Đáp án A
Cơ thể dị hợp về các cặp gen là A
Đáp án A
Cơ thể dị hợp về các cặp gen là A
Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai sau:
(1) AaBbDd x AaBbDd.
(2)AaBBDd x AaBBDd.
(3) AABBDd x AAbbDd.
(4)AaBBDd x AaBbDD.
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là:
A. 2,4
B. 2,3
C. 1,3
D. 1,4
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
A. AABBCcDD.
B. AaBbCcDD.
C. AaBBCCDd.
D. AaBbCcDd.
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
A. AABBCcDD
B. AaBbCcDD
C. AaBbCcDd
D. AaBBCCDd
Một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng; Gen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, các gen phân li độc lập với nhau. Cho cây hoa đỏ, quả dài(P) tự thụ phấn, đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài: 43,75% cây hoa trắng, quả dài. Cho cây (P) giao phấn với cây (X), đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3: 1. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, có thể có bao nhiêu kiểu gen sau đây phù hợp với cây (X)?
(1) Aabbdd (2) AABbdd (3) AABbDD
(4) AaBBdd (5) AABbDd (6) AaBBDd
(7) AaBBDD (8) aabbdd
(9) AabbDd (10) aabbDD
A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Cho phép lai P: AaBbDD × aaBbDd. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết ở F1 số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 50%
B. 87,5%
C. 37,5%
D. 12,5%
Cho phép lai P: AaBbDD × aaBbDd. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết ở F1 số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen chiếm tỉ lệ:
A. 50%
B. 87,5%
C. 37,5%
D. 12,5%
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau về phép lai ♂AaBbDd × ♀AaBbdd, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Có tối đa 18 loại kiểu gen bình thường và 24 loại kiểu gen đột biến.
(2) Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.
(3) Thể ba có kiểu gen là AabbbDd.
(4) Thể một có kiểu gen là aabdd.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của phép lai trên?
I. Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến.
II. Có thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd.
III. Có tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử.
IV. Có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của phép lai trên?
I. Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến.
II. Có thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd.
III. Có tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử.
IV. Có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1