AaBbDD × aaBbDd
Phép lai riêng của từng cặp gen luôn cho tỷ lệ dị hợp = đồng hợp = ½
→ tỷ lệ dị hợp 1 cặp gen là: C 3 1 ×1/2×1/2×1/2=3/8
Đáp án cần chọn là: C
AaBbDD × aaBbDd
Phép lai riêng của từng cặp gen luôn cho tỷ lệ dị hợp = đồng hợp = ½
→ tỷ lệ dị hợp 1 cặp gen là: C 3 1 ×1/2×1/2×1/2=3/8
Đáp án cần chọn là: C
Cho phép lai P: AaBbDD × aaBbDd. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết ở F1 số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 50%
B. 87,5%
C. 37,5%
D. 12,5%
Ở ruồi giấm xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỷ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, ở F1 số cả thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen trên chiếm tỷ lệ
A. 2%
B. 4%
C. 26%
D. 8%
Ở ruồi giấm, xét hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường, Cho hai cá thể ruồi giấm giao phối với nhau thu được F1. Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội và số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lăn về cả hai cặp gen trên đều chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyêt, ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ
A. 92%
B. 85,3%
C. 8%
D. 84%
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau đây (P): . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở đời con chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về đời con đúng?
Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F1 có tối đa 400 kiểu gen. F1 có 33% tỉ lệ kiểu hình (A-B-D-H-). F1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội. F1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về các cặp gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho phép lai P: , thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1, số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A. 22%
B. 28%
C. 32%
D. 46%
Cho phép lai P: A B a b X D X d × A B a b X d Y , thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trộicủa các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1, số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ
A.46%.
B.32%.
C.28%.
D.22%.
Cho phép lai P: A B a b X D X d x A b a B X D Y thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ:
A. 22%
B. 28%
C. 32%
D. 46%
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, Xét phép lai sau đây
P : A b a B D H d h X E X e × A b a B D H d h X E Y
Đời con F 1 thu được tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội chiếm 8,25%. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F 1 đúng?
I. Nếu có hoán vị gen xảy ra thì F 1 có tối đa 400 kiểu gen.
II. Ở F 1 có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về 4 tính trạng A_B_D_H_
III. Ở F 1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội.
IV. Ở F 1 có 12,75% tỉ lệ kiểu hình lặn về tất cả các cặp gen.
A. 3
B. 2
C. 3
D. 4
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của phép lai trên?
I. Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến.
II. Có thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd.
III. Có tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử.
IV. Có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1