Đáp án A
Cơ thể có kiểu gen là AB/ab giảm phân có hoán vị với f = 20%, cho các giao tử AB = ab = 40%, Ab = aB = 10%
Tỉ lệ loại giao tử mang một gen trội mà cơ thể này phát sinh là: Ab + aB = 10% + 10% = 20%
Đáp án A
Cơ thể có kiểu gen là AB/ab giảm phân có hoán vị với f = 20%, cho các giao tử AB = ab = 40%, Ab = aB = 10%
Tỉ lệ loại giao tử mang một gen trội mà cơ thể này phát sinh là: Ab + aB = 10% + 10% = 20%
Ở một loài động vật cho cơ thể có kiểu gen A B a b Dd E h e H . Biết tần số trao đổi chéo A và B là 10%, tần số trao đổi chéo giữa E và h là 20%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử AB d EH chiếm tỉ lệ % là bao nhiêu? Và cho cơ thể bên tự thụ phấn thì tỉ lệ % cây có ít nhất một tính trạng trội là:
A. 5,5% và 99,49%
B. 2,25% và 99,949%
C. 5,5% và 0,050625%
D. 2,25% và 0,050625%
Cho phép lai ♀ Ab aB X E D X e d × ♂ Aa aB X E d Y . Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?
I. Tỉ lệ cá thể con mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là X E d X e d là 7,5%.
II. Giao tử AB X E D chiếm 10%
III. Cơ thể cái giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử
IV. Tỉ lệ cá thể con có kiểu hình đồng lặn là 2,5%.
A. 1
B. 3
C. 4.
D. 2
Cho cơ thể có kiểu gen AB//ab CD//cd trong quá trình giảm phân xẩy ra trao đổi chéo giữa A và B với tần số 20%, trao đổi chéo giữa C và D với tần số 10% . Tỷ lệ giao tử abcd là
A. 18%.
B. 2%.
C.4,5%.
D. 12%.
Những phát biểu nào sau đây đúng về hoán vị gen?
I. Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 crômatit của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng trong giảm phân là nguyên nhân dẫn đến hoán vị gen.
II. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ % số giao tử mang alen hoán vị trong tổng số giao tử được tạo thành.
III. Xu hướng chủ yếu của các gen trên cùng 1 nhiễm sắc thể là liên kết nên tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
IV. Xét 2 cặp gen liên kết (Aa và Bb), trao đổi chéo có thể xảy ra ở bất kỳ cá thể nào nhưng hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể dị hợp tử hai cặp gen.
A. III, IV.
B. I, II.
C. I, IV.
D. II, III.
Ở một loài thực vật cho cơ thể có kiểu gen AB/ab Dd Eh/eH. Biết tần số trao đổi chéo A và B là 10%; tần số trao đổi chéo giữa E và h là 20%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử thì giao tử ABdEH chiếm tỷ lệ % là bao nhiêu và cho cơ thể trên tự thụ phấn thì tỷ lệ % cây có ít nhất một tính trạng trội là
A. 2,25% và 5,0625.10-2%
B. 5,5% và 99,949%
C. 2,25% và 99,949%
D. 5,5% và 5,0625.10-2%
Một cơ thể có kiểu gen A b a B tiến hành giảm phân, đã xảy ra hoán vị gen với tần số f=20%. Theo lí thuyết, loại giao tử ab có tỉ lệ là:
A. 10%
B. 30%
C. 40%
D. 20%
Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen A B a b giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
II. Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy vào tần số hoán vị gen.
III. Cho dù có hoán vị hay không có hoán vị cũng luôn sinh ra giao tử AB.
IV. Nếu có hoán vị gen thì sẽ sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 25%
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội lặn hoàn toàn; giảm phân bình thường, diễn biến giống nhau ở hai giới: giới cái có nhiễm sắc thể giới tính XX; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai A b a B X E D X e d x A b a b X E d Y . Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?
(1) Tỉ lệ giao tử đực A b X E d = 20 %
(2) Cơ thể cái giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử
(3) Tỉ lệ kiểu hình trội về bốn tính trạng ở đời con = 25,5%
(4) Tần số kiểu gen giống mẹ ở đời con = 8%
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen A B a b X e D X E d đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen E và e với tần số 30%, alen A và a với tần số 10%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử A B X e D được tạo ra từ cơ thể này là?
A. 4,25%
B. 10%
C. 6,75%
D. 3%