Đáp án D
Phương pháp:
- Áp dụng công thức tính tỷ lệ giao tử khi biết tần số hoán vị gen: giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị = f/2
Cách giải:
Giao tử AB là giao tử hoán vị có tỷ lệ bằng f/2 = 5%
Đáp án D
Phương pháp:
- Áp dụng công thức tính tỷ lệ giao tử khi biết tần số hoán vị gen: giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị = f/2
Cách giải:
Giao tử AB là giao tử hoán vị có tỷ lệ bằng f/2 = 5%
Cơ thể có kiểu gen Ab/aB với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử AB là:
A. 45%.
B. 10%.
C. 40%.
D. 5%.
Một cá thể đực có kiểu gen Bd//bD biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Tính theo lý thuyết tỷ lệ các giao tử là
A. Bd=bD =20%; BD = bd = 30%
B. Bd=bD =15%; BD = bd = 35%
C. Bd=bD =35%; BD = bd = 15%
D. Bd=bD =30%; BD = bd = 20%
Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbX e D X E d đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử ab X e D được tạo ra từ cơ thể này là
A. 10,0%.
B. 2,5%.
C. 5,0%.
D. 7,5%.
Xét cá thể có kiểu gen A b a B D d , khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các giao tử AB D và aB d lần lượt là:
A. 15% và 35%
B. 6,25% và 37,5%
C. 12,5% và 25%
D. 7,5% và 17,5%
Một cơ thể có kiểu gen A b a B tiến hành giảm phân, đã xảy ra hoán vị gen với tần số f=20%. Theo lí thuyết, loại giao tử ab có tỉ lệ là:
A. 10%
B. 30%
C. 40%
D. 20%
Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen A B a b X e D X E d đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen E và e với tần số 30%, alen A và a với tần số 10%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử A B X e D được tạo ra từ cơ thể này là?
A. 4,25%
B. 10%
C. 6,75%
D. 3%
Cho biết quá trình giảm phân không có đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lý thuyết, loại giao tử ab được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen A b a B chiếm tỉ lệ:
A.25%
B.15%
C.30%
D.20%
Cho cây (P) có kiểu gen AB/ab tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết trong quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái đều không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lý thuyết, trong tổng số cây thu được ở F1, số cây có kiểu gen AB/ab chiếm tỷ lệ
A. 20%
B. 4%.
C. 16%.
D. 32%.
Cho phép lai ♀ Ab aB X E D X e d × ♂ Aa aB X E d Y . Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?
I. Tỉ lệ cá thể con mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là X E d X e d là 7,5%.
II. Giao tử AB X E D chiếm 10%
III. Cơ thể cái giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử
IV. Tỉ lệ cá thể con có kiểu hình đồng lặn là 2,5%.
A. 1
B. 3
C. 4.
D. 2