Tổng số nu của gen là N
\(N\times\left(2^1-1\right)=300\)
\(\Rightarrow N=300\left(nu\right)\)
Số vòng xoắn của gen
\(C=\dfrac{N}{20}=15\left(vòng\right)\)
Tổng số nu của gen là N
\(N\times\left(2^1-1\right)=300\)
\(\Rightarrow N=300\left(nu\right)\)
Số vòng xoắn của gen
\(C=\dfrac{N}{20}=15\left(vòng\right)\)
Có một gen nhân đôi 1 lần và đã nhận của môi trường tổng số nuclêôtit là 300, trong đó loại ađênin chiếm 35%. Hãy xác định số vòng xoắn của gen?
Câu 6: Một gen có 4800 nuclêôtit, trong đó có nu loại A chiếm 40% tổng số nu
1. Xác định chiều dài của gen.
2. Số nuclêôtit từng loại của gen là bao nhiêu?
3. Khi gen tự nhân đôi 5 lần đã lấy từ môi trường tế bào bao nhiêu nuclêôtit?
Một gen có 3000 nuclêôtit, trong đó có 900A.
1. Xác định chiều dài của gen.
2. Số nuclêôtit từng loại của gen là bao nhiêu ?
3. Khi gen tự nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường tế bào bao nhiêu nuclêôtit ?
Giúp với ạ
Một gen có A = 20% tổng số nu của gen và G =900. Khi gen tự nhân đôi 1 số lần môi trường nội bào đã cũng cấp 900 nữ loại A A. Xác định số lần gen tự nhân đôi B. Số gen con được tạo thêm là bao nhiêu C. Tổng số nu mỗi loại còn lại môi trường phải cũng cấp
Quá trình tự nhân đôi của gen B đã lấy từ môi trường tế bào 1200 nuclêôtit trong đó có 360A0.
1. Xác định chiều dài của gen B?
2. Số nuclêôtit tìmg loại của gen B là bao nhiêu?
1gen có 1500 Nuclêôtit,trong đó có 450A a:Xác định chiều dài gen b:số Nuclêôtit từng loại của gen là bao nhiêu c:khi gen tự nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường trung bình bao nhiêu Nuclêôtit
bài 1: Một gen có 3000Nu. Trong đó có 900A
a) xác định chiều dài của gen
b) Số Nu từng loại là bao nhiêu
c) Khi gen tự nhân đôi 1 lần đã lấy môi trường bao nhiêu Nu?
Một gen có chiều dài 5100 A có A=300 nuclêôtit, gen đó tự nhân đôi 3 lần a. Tính số nu mỗi loại của gen b. Tính số nu cho môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tự nhân đôi của gen trên
Gen B của một loài vi khuẩn có 720 nuclêôtit loại A chiếm tỉ lệ 30% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại G và số nuclêôtit loại T chiếm 25% số nuclêôtit của mạch. Khi gen này tổng hợp ARN, môi trường nội bào đã cung cấp 600 nuclêôtit loại A.
1. Xác định số nuclêôtit mỗi loại của gen B.
2. Tính số nuclêôtit mỗi loại còn lại môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tổng hợp ARN trên.
3. Một đột biến xảy ra trên gen B tạo thành gen b có 2882 liên kết hiđrô. Xác định dạng đột biến đã xảy ra và tính số nuclêôtit mỗi loại của gen b. (Biết rằng, đột biến tác động đến không quá 2 cặp nuclêôtit của gen B)