\(mct_{CuSO_4}=\dfrac{600\times8}{100}=48g\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{48}{160}=0.3mol=n_{CuSO_4.5H_2O}\)
\(m_{CuSO_4.5H_2O}=0.3\times250=75g\)
\(mct_{CuSO_4}=\dfrac{600\times8}{100}=48g\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{48}{160}=0.3mol=n_{CuSO_4.5H_2O}\)
\(m_{CuSO_4.5H_2O}=0.3\times250=75g\)
a) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% để điều chế được 280g dung dịch CuSO4 15%
b) Khối lượng riêng của một dung dịch CuSO4 là 1,206 g/ml. Đem cô cạn 414,594 ml dung dịch này thu được 140,625g tinh thể CuSO4.5H2O. Tính nồng độ C% và CM của dung dịch nói trên.
Cô cạn 200g dd CuSO4 thì thu đc 56,25 g tinh thể CuSO4.5H2O.Tính C% của dung dịch ban đầu
Cô cạn 200ml dd CuSO4 0,2M thu đc 10g tinh thể CuSO4.xH2O.Tìm x
Cần lấy bao nhiêu tinh thể cuso4.5h2o và bao nhiêu g dd cuso4 8% để điều chế được 560 g dd cuso4
Cô cạn 200ml dd CuSO4 0,2M thu đc 10g tinh thể CuSO4.5H2O.Tìm x
Cô cạn 200ml dd CuSO4 0,2M thu đc 10g tinh thể CuSO4.5H2O.TÌM x
A là công thức phân tử của tinh thể ngậm nước CuSO4.nH2O trong đó chứa 36% lượng nước kết tinh.
a) Xác định công thức phân tử của A?
b) cần bao nhiêu g tinh thể A và bao nhiêu g tinh thể CuSO4 8% để khi trộn vào nhau thì thu được 280g dd CuSO4 16%
Câu 2: (5,5đ)
1. Biết độ tan của CuSO4 ở 5oC là 15g và ở 80oC là 50g. Người ta làm lạnh 600g dung dịch CuSO4 bão hòa ở 80oC xuống 5oC. Tính khối lượng CuSO4.5H2O kết tinh?
2. Cô cạn 160g dung dịch CuSO4 10% đến khi tổng số nguyên tử trong dung dịch chỉ còn một nửa so với ban đầu thì dừng lại. Tính khối lượng nước bay ra?
Câu 2: (5,5đ)
1. Biết độ tan của CuSO4 ở 5oC là 15g và ở 80oC là 50g. Người ta làm lạnh 600g dung dịch CuSO4 bão hòa ở 80oC xuống 5oC. Tính khối lượng CuSO4.5H2O kết tinh?
2. Cô cạn 160g dung dịch CuSO4 10% đến khi tổng số nguyên tử trong dung dịch chỉ còn một nửa so với ban đầu thì dừng lại. Tính khối lượng nước bay ra?