Các chất chuyển đổi cho nhau theo sơ đồ
C 2 H 5 OH + O 2 → CH 3 COOH + H 2 O
C 2 H 5 OH + CH 3 COOH → CH 3 COO C 2 H 5 + H 2 O
CH 3 COO C 2 H 5 CH 3 COOH + C 2 H 5 OH
Các chất chuyển đổi cho nhau theo sơ đồ
C 2 H 5 OH + O 2 → CH 3 COOH + H 2 O
C 2 H 5 OH + CH 3 COOH → CH 3 COO C 2 H 5 + H 2 O
CH 3 COO C 2 H 5 CH 3 COOH + C 2 H 5 OH
Bài 1. Cho các chất sau: Mg, CuO, Ag, NaOH, CaCO3, Fe(OH)3 . Có bao nhiêu chất phản ứng trực tiếp với axit HCI. Viết các phương trình hóa học. Bài 2. Cho 6,5 gam Zn tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch H SO, loãng thu được x lít khi ở dktc. Hãy tỉnh: a. Giá trị X. b. Nồng độ dung dịch thu được sau phản ứng.
Có những chất: Fe2O3, Al2O3, FeCl3, Fe, Fe(OH)3, AI .
a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hoá học (không phân nhánh), mỗi chất chỉ được xuất hiện một lần.
b) Viết phương trình hoá học cho dãy chuyển đổi hoá học trên.
Có các chất sau: C 2 H 5 OH, CH 3 COOH, CH 3 COO C 2 H 5 , C 17 H 35 COO 3 C 3 H 5 . Những chất nào tan nhiều trong nước ?
Cho các chất sau: H2SO4; Ba(OH)2; Cu(OH)2; KOH. Hãy cho biết những chất nào a. tác dụng với HCl. b. tác dụng với NaOH. c. tác dụng với SO2. d. đổi màu quỳ tím. (nêu cụ thể màu sắc khi bị thay đổi) Viết các phương trình hóa học nếu có
Viết phương trình hoá học của các phản ứng sau và cho biết tính chất hoá học của cacbon (là chất oxi hoá hay chất khử)
(1) C + CO 2 → t ° CO
(2) C + Fe 2 O 3 → t ° Fe + CO
(3) C + CaO → t ° CaC 2 + CO
(4) C + PbO → t ° Pb + CO 2
(5) C + CuO → t ° Cu + CO 2
cho 4 chất sau: Fe, FeCl3, Fe(OH)3, Fe2O3. Hãy sắp xếp 4 chất này thành 3 dãy chuyển hoá (mỗi dãy gồm 4 chất) và viết các phương trình hóa học tương ứng để thực hiện dãy chuyển hoá đó.
Cho các cặp chất sau :
a) Zn + HCl ; b) Cu + ZnSO 4 ; c) Fe + CuSO 4 ; d) Zn + Pb NO 3 2 ;
e) Cu + HCl ; g) Ag + HCl ; h) Ag + CuSO 4 .
Những cặp nào xảy ra phản ứng ? Viết các phương trình hoá học.
Cho 5 hợp chất hữu cơ A, B, C, D và E là các đồng phân của nhau (chỉ chứa C, H và O), trong đó cacbon chiếm 55,8% và có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn 170 g/mol.
(a) Xác định công thức phân tử chung của A, B, C, D và E.
Trong 5 chất, chỉ có 2 hợp chất A và B cho phản ứng với dung dịch NaHCO3 (có sủi bọt khí), cả A và B đều có nhóm CH3, nhưng hợp chất B có đồng phân cis/trans.
Cho từng chất C, D và E phản ứng với dung dịch NaOH, sau đó trung hòa bằng dung dịch HCl, từ C thu được các chất hữu cơ F và G, từ D thu được các chất hữu cơ H và I, từ E thu được các chất hữu cơ K và L. Trong đó G là hợp chất không bền và chuyển hóa ngay thành G’ (G và G’ có cùng công thức phân tử). Cho biết F, H và K cũng cho phản ứng với dung dịch NaHCO3. Khi oxy hóa bằng H2CrO4, hợp chất G’ chuyển hóa thành F và hợp chất L chuyển hóa thành H. Phản ứng của H với bạc nitrat trong amoniac chỉ tạo thành các chất vô cơ.
(b) Xác định công thức cấu tạo của các chất và viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra. Cho biết trong các phản ứng trên crôm chuyển hóa thành H2CrO3.
(c) Viết phương trình phản ứng polime hóa của A và C.
(d) Một trong hai polime thu được trong câu (c) tan dễ trong dung dịch NaOH nguội, polime còn lại không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch NaOH nóng. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và giải thích vì sao có sự khác biệt trên.
1. Bằng phương pháp hóa học, nhận biết 3 dung dịch không màu sau: rượu etylic, axit axetic, nước.
2. Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức hóa học sau: C₂H₄, C₄H₈Cl₂, C₃H₅Cl, C₃H₈.
Giúp em với ạ. Em cảm ơn mọi người.