Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Các hidrocacbon khí có số C ≤ 4 phản ứng với AgNO3/NH3 phải có C≡C đầu mạch :
Có 5 chất thỏa mãn :
C≡C; C≡C – C; C≡C – C – C
C≡C – C = C; C≡C – C ≡ C
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Các hidrocacbon khí có số C ≤ 4 phản ứng với AgNO3/NH3 phải có C≡C đầu mạch :
Có 5 chất thỏa mãn :
C≡C; C≡C – C; C≡C – C – C
C≡C – C = C; C≡C – C ≡ C
Hiđrocacbon X, mạch hở có phản ứng với dung dịch A g N O 3 / N H 3 , biết khi hiđro hóa hoàn toàn X thu được butan. Có bao nhiêu chất thỏa mãn điều kiện của X?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon là chất khí ở điều kiện thường, đều chứa liên kết ba, mạch hở và trong phân tử hơn kém nhau một liên kết π. Biết 0,56 lít X (đktc) phản ứng tối đa với 14,4 gam brom trong dung dịch. Cho 2,54 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,14.
B. 7,89.
C. 7,665.
D. 11,1.
Hiđrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí. Khi oxi hoá hoàn toàn X thì thu được thể tích khí CO2 và hơi H2O là 2 : 1 ở cùng điều kiện. X phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa. Số cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Hiđrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí. Khi oxi hoá hoàn toàn X thì thu được thể tích khí C O 2 và hơi H 2 O là 2 : 1 ở cùng điều kiện. X phản ứng với dung dịch A g N O 3 trong N H 3 tạo kết tủa. Số cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, điều kiện thường ở thể khí, trong phân tử hơn kém nhau một liên kết π . Lấy 0,56 lít X (đktc) tác dụng với brom dư (trong CCl4) thì có 14,4 gam brom phản ứng. Nếu lấy 2,54 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được khối lượng kết tủa là:
A. 7,14 gam
B. 5,55 gam
C. 7,665 gam
D. 11,1 gam.
Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, điều kiện thường ở thể khí, trong phân tử hơn kém nhau một liên kết π. Lấy 0,56 lít X (đktc) tác dụng với brom dư (trong CCl4) thì có 14,4 gam brom phản ứng. Nếu lấy 2,54 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì có thể thu được khối lượng kết tủa là
A. 5,55 gam
B. 7,14 gam
C. 11,1 gam
D. 7,665 gam
Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, điều kiện thường ở thể khí, trong phân tử hơn kém nhau một liên kết π. Lấy 0,56 lít X (đktc) tác dụng với brom dư (trong CCl4) thì có 14,4 gam brom phản ứng. Nếu lấ y 2,54 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được khối lượng kết tủa là
A. 7,14 gam
B. 5,55 gam
C. 7,665 gam
D. 11,1 gam
Hidrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí có cấu tạo mạch hở có phản ứng với AgNO3/NH3 cho kết tủa Y. biết đvC. Số cấu tạo X thỏa mãn là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường Cu(OH)2 có thể tan trong dung dịch glucozo.
(b) Anilin là một bazo dung dịch của nó làm quỳ tím chuyển màu xanh.
(c) Ở điều kiện thường axit acrylic phản ứng được với dung dịch Brom.
(d) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
(e) Ở điều kiện thường, etilen phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 cho kết tủa màu vàng.
Số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.