Số thập phân là một số được viết với một dấu phẩy phân số. Dấu phẩy phân số chia số thành hai phần: phần nguyên và phần thập phân. Phần nguyên là phần nằm trước dấu phẩy phân số, còn phần thập phân là phần nằm sau dấu phẩy phân số. Phần thập phân biểu thị một số nhỏ hơn một đơn vị.
Ví dụ: số 12,34 có phần nguyên là 12 và phần thập phân là 34. Phần thập phân 34 biểu thị một số nhỏ hơn một đơn vị, là 0,34.
Số thập phân có thể được viết theo nhiều cách khác nhau, nhưng cách viết phổ biến nhất là viết phần nguyên trước và phần thập phân sau dấu phẩy phân số. Ví dụ: số 12,34 có thể được viết là 12,34, 12.34 hoặc 12,340.
Số thập phân cũng có thể được viết dưới dạng phân số. Ví dụ: số 12,34 có thể được viết dưới dạng phân số là 1234/1000.
Số thập phân có thể được sử dụng để biểu thị nhiều loại số khác nhau, bao gồm số đo, tỷ lệ và số thập phân.