năm nay mới lên lớp 6 mà cho toán lớp 10 căng quá
năm nay mới lên lớp 6 mà cho toán lớp 10 căng quá
1.Vịt nhà có 2n = 80. Quan sát sự phân bào của 4 tế bào mầm sinh dục có cấu trúc NST khác nhau được lấy từ một con vịt, thấy số lần nguyên phân của tế bào 2 gấp đôi số lần nguyên phân của tế bào 1 và gấp ba số lần nguyên phân của tế bào 3. Tổng số NST mới tương đương môi trường cung cấp cho 4 tế bào mầm nguyên phân là 26240, trong đó số tế bào con sinh ra từ tế bào mầm 4 là lớn nhất.
a. Tính số lần nguyên phân của mỗi tế bào mầm. Tất cả các tế bào sinh ra đều trở thành tế bào sinh dục chín, giảm phân bình thường tạo giao tử. Tính số giao tử được sinh ra. Khi nào thì số loại giao tử được sinh ra nhiều nhất, ít nhất và với số lượng là bao nhiêu?
b. Trước khi ấp 300 quả trứng vịt, người ta đếm được tất cả 22800 NST, sau khi ấp số vịt con nở ra có số NST giới tính là 480, trong đó Y chiếm 1/3 .Tính số vịt trống, vịt mái trong số vịt con trên. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 0,1% thì số tinh bào bậc I cần thiết để sinh ra số vịt ở trên là bao nhiêu?
2.Thế hệ F0 có tỉ lệ kiểu gen: 100AA : 200Aa, cho tự thụ phấn liên tục qua 2 thế hệ.
a, Xác định tỉ lệ đồng hợp tử trội ở thế hệ F2
b, Hiện tượng trên được ứng dụng như thế nào trong chọn giống?
Một tế bào sinh dục sơ khai qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín đòi hỏi môi trương cung cấp 240 NST đơn. Số NST đơn trong một giao tử được tạo ra ở vùng chín gấp 2 lần số tế bào tham gia vào đợt phân bào cuối cùng tại vùng sinh sản.
a. Xác định bộ NST 2n của loài?
b. tính số crômatit và số NST cùng trạng thái của mỗi tế bào ở kì giữa nguyên phân, kì giữa giảm phân I, kì giữa giảm phân II, kì cuối giảm phân II là bao nhiêu?
Ở cơ thể cái của một loài sinh vật có 2n = 12, có 30 tế bào tham gia giảm phân tạo giao tử. Có bao nhiêu trứng và thể cực được tạo ra?
Bài 1: A là nguyên tố mà nguyên tử có phân lớp ngoài cùng là 3p. B là nguyên tố mà nguyên tử cũng có phân lớp 3p, hai phân lớp này cách nhau 1 electron. B có 2 electron ở lớp ngoài cùng. A và B hơn kém nhau 1 lớp. Xác định số hiệu nguyên tử của A và B
Bài 2: Nguyên tố Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl . Khi cho 1,43g Zn tác dụng với lượng Clo dư thu được 2,992g muối khan ZnCl2. Hãy tính phần trăm số nguyên tử của mỗi loại đồng vị.
Mong mn giúp với, mình vã lắm rồi!
Câu 1.
a) Cho tập A,B lần lượt là tập xác định của hàm số f(x) = \(\sqrt{6-x}\) và g(x) = \(\dfrac{3}{2x+1}\). Xác định các tập A∩B, A∪B, A∖B, CRA.
b) Cho tập hợp C=[−3;8] và D=[m−6;m+3). Với giá trị nào của m thì C∩D là một đoạn thẳng có độ dài bằng 4.
Bài tập Toán lớp 10 chương 1
Bài 1. Trong các phát biểu dưới đây, câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến
a. Số 11 là số chẵn. b. Bạn có chăm học không?
c. Huế là một thành phố của Việt Nam. d. 2x + 3 là một số nguyên dương.
e. 4 + x = 3. f. Hãy trả lời câu hỏi này!
g. Paris là thủ đô nước Ý. h. Phương trình x² – x + 1 = 0 có nghiệm.
i. 13 là một số nguyên tố. j. x² + 1 không phải số nguyên tố.
Bài 2. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là đúng? Giải thích.
a. Nếu a chia hết cho 9 thì a chia hết cho 3. b. Nếu a ≥ b thì a² ≥ b².
c. Nếu a chia hết cho 3 thì a chia hết cho 6. d. π > 2 và π < 4.
e. 2 và 3 là hai số nguyên tố cùng nhau. f. 81 là số chính phương.
g. 5 > 3 hoặc 5 < 3. h. Số 15 chia hết cho 4 hoặc cho 5.
Bài 3. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? Giải thích.
a. Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng có diện tích bằng nhau.
b. Hai tam giác bằng nhau khi và chỉ khi chúng đồng dạng và có một cạnh bằng nhau.
c. Tam giác là tam giác đều khi và chỉ khi có hai đường trung tuyến bằng nhau và một góc bằng 60°.
d. Một tam giác là tam giác vuông khi và chỉ khi có một góc bằng tổng của hai góc còn lại.
e. Đường tròn có một tâm đối xứng và một trục đối xứng.
f. Hình chữ nhật có hai trục đối xứng.
g. Một tứ giác là hình thoi khi và chỉ khi nó có hai đường chéo vuông góc với nhau.
h. Một tứ giác nội tiếp được đường tròn khi và chỉ khi nó có hai góc vuông.
Bài 4. Cho mệnh đề chứa biến P(x), với số thực x. Tìm x để P(x) là mệnh đề đúng nếu
a. P(x): "x² – 5x + 4 = 0" b. P(x): "x² – 3x + 2 > 0"
c. P(x): "2x + 3 ≤ 7" d. P(x): "x² + x + 1 > 0"
Bài 5. Nêu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:
a. Số tự nhiên n chia hết cho 2 và cho 3.
b. Số tự nhiên n có chữ số tận cùng bằng 0 hoặc bằng 5.
c. Tứ giác ABCD có hai cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau.
d. Số tự nhiên n chỉ có 2 ước số là 1 và n.
Bài 6. Nêu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:
a. ∀x ∈ R, x² > 0. b. ∈ R, x > x².
c. ∈ Q, 4x² – 1 = 0. d. ∀x ∈ R, x² – x + 7 > 0.
e. ∀x ∈ R, x² – x – 2 < 0. f. ∈ R, x² = 3.
g. ∀x ∈ N, n² + 1 không chia hết cho 3. h. ∀x ∈ N, n² + 2n + 5 là số nguyên tố.
i. ∀x ∈ N, n² + n chia hết cho 2. k. ∀x ∈ N, n² – 1 là số lẻ.
Bài 7. Phát biểu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xác định xem mệnh đề phủ định đó đúng hay sai
a. P: "Phương trình x² – x + 1 = 0 có nghiệm."
b. Q: "17 là số nguyên tố"
c. R: "Số 12345 chia hết cho 3"
d. S: "Số 39 không thể biểu diễn thành tổng của hai số chính phương"
e. T: "210 – 1 chia hết cho 11".
Bài 8. Phát biểu các mệnh đề sau sử dụng khái niệm "điều kiện cần", "điều kiện đủ":
a. Nếu một số tự nhiên có chữ số tận cùng là chữ số 5 thì nó chia hết cho 5.
b. Nếu a + b > 0 thì một trong hai số a và b phải dương.
c. Nếu một số tự nhiên chia hết cho 6 thì nó chia hết cho 3.
d. Số tự nhiên n là số lẻ khi và chỉ khi n² là số lẻ.
e. Nếu a và b đều chia hết cho c thì a + b chia hết cho c.
f. Một số chia hết cho 6 khi và chỉ khi nó chia hết cho 2 và cho 3.
g. Nếu hai tam giác bằng nhau thì chúng có diện tích bằng nhau.
h. Nếu tứ giác là hình thoi thì có hai đường chéo vuông góc với nhau.
i. Nếu tam giác đều thì nó có hai góc bằng nhau.
j. Một tam giác là vuông khi và chỉ khi nó có một góc bằng tổng hai góc còn lại.
k. Một tứ giác là hình chữ nhật khi và chỉ khi nó có ba góc vuông.
l. Một tứ giác nội tiếp được trong đường tròn khi và chỉ khi nó có hai góc đối bù nhau.
m. Hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng nhau là hình vuông và ngược lại.
n. Tam giác có ba đường cao bằng nhau là tam giác đều và ngược lại.
p. Một số tự nhiên có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và ngược lại.
Bài 9. Chứng minh các mệnh đề sau bằng phương pháp phản chứng.
a. Nếu a + b < 2 thì một trong hai số a và b nhỏ hơn 1.
b. Một tam giác không phải là tam giác đều thì có ít nhất một góc nhỏ hơn 60°.
c. Nếu x ≠–1 và y ≠–1 thì x + y + xy ≠–1.
d. Nếu tích của hai số tự nhiên là một số lẻ thì tổng của chúng là một số chẵn.
e. Nếu x² + y² = 0 thì x = 0 và y = 0.
Bài 10. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử trong đó.
a. A = {x ∈ R | (2x² – 5x + 3)(x² – 4x + 3) = 0}
b. B = {x ∈ Z | 2x² – 5x + 3 = 0}
c. C = {x ∈ N | x + 3 < 4 + 2x và 5x – 3 < 4x – 1}
d. D = {x ∈ Z | –1 ≤ x + 1 ≤ 1}
e. E = {x ∈ R | x² + 2x + 3 = 0}
f. F = {x ∈ N | x là số nguyên tố không quá 17}
Bài 11. Viết các tập hợp sau bằng cách chỉ rõ tính chất đặc trưng
a. A = {0; 4; 8; 12; 16} b. B = {–3; 9; –27; 81}
c. C = {9; 36; 81; 144} d. D = {3, 6, 9, 12, 15}
e. E = Tập hợp các điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB.
f. H = Tập hợp các điểm thuộc đường tròn tâm I cho trước và có bán kính bằng 5.
Bài 12. Tìm tất cả các tập con, các tập con gồm hai phần tử của các tập hợp sau
a. A = {1; 2; 3} b. B = {a; b; c; d}
c. C = {x ∈ R | 2x² – 5x + 2 = 0} d. D = {x ∈ Q | x² – 4x + 2 = 0}
Bài 13. Trong các tập hợp sau, tập nào là tập con của tập nào?
a. A = {1; 2; 3} và B = [1; 4).
b. A = tập các ước số tự nhiên của 6 và B = tập các ước số tự nhiên của 12.
c. A = tập các hình bình hành và B = tập các hình chữ nhật.
Bài 14. Tìm A ∩ B, A U B, A \ B, B \ A.
a. A = {2, 4, 7, 8, 9, 12}, B = {2, 8, 9, 12}
b. A = {2, 4, 6, 9}, B = {1, 2, 3, 4}
c. A = {x ∈ R | 2x² – 3x + 1 = 0}, B = {x ∈ R | (2x – 1)² = 1}
d. A = tập các ước số của 12, B = tập các ước số của 18.
e. A = {x ∈ R | (x + 1)(x – 2)(x² – 8x + 15) = 0}, B = tập hợp các số nguyên tố có một chữ số.
f. A = {x ∈ R | (x² – 9)(x² – 5x – 6) = 0}, B = {x ∈ R | x ≤ 5}.
Bài 15. Tìm tất cả các tập hợp X sao cho
Bài 16. Tìm các tập hợp A, B thỏa mãn các điều kiện
a. A ∩ B = {0; 1; 2; 3; 4}, A\B = {–3; –2}, B\A = {6; 9; 10}.
b. A ∩ B = {1; 2; 3}, A\B = {4; 5}, B\A = {6; 9}
Bài 17. Tìm A U B U C, A ∩ B ∩ C với
a. A = [1; 4], B = (2; 6), C = (1; 2) b. A = (–∞; –2], B = [3; +∞), C = (0; 4)
c. A = [0; 4], B = (1; 5), C = (−3; 1] d. A = (−5; 1], B = [3; +∞), C = (−∞; −2)
e. A = [3; +∞), B = (0; 4), C = (2; 3) f. A = (1; 4), B = (2; 6), C = (5; 7]
Bài 18. Cho tập hợp A = {a, b, c, d, e}
a. A có bao nhiêu tập hợp con khác nhau.
b. Có bao nhiêu tập con của A có không quá 4 phần tử.
Bài 19. Tìm A ∩ B; A U B; A \ B; B \ A; biết
a. A = (2; +∞) và B = (–11; 5). b. A = (–∞; 3] và B = (–2; 12).
c. A = [–3; 16] và B = (–8; 10). d. A = [–11; 9] và B = [–9; 19)
e. A = [2; 6] và B = [3; 5]. f. A = {x ∈ Q| 1 ≤ x ≤ 4} và B = {3; 4; 5}
Bài 20. Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số
a. [–3; 1) ∩ (0; 4] b. (–∞; 1) U (–2; 3) c. (–2; 3) \ (0; 7)
d. (–2; 3) \ [0; 7) e. R \ (3; +∞) f. R \ {1}
g. R \ (0; 3] h. [–3; 1] \ (–1; +∞) i. R ∩ [(–1; 1) U (3; 7)]
j. [– 3;1) U (0; 4] k. (0; 2] U [–1; 1] ℓ. (–∞; 12) U (–2; +∞)
m. (–2; 3] ∩ [–1; 4] n. (4; 7) ∩ (–7; –4) o. (2; 3) ∩ [3; 5)
p. (–2; 3) \ (1; 5) q. R \ {2}
Bài 21. Cho A = (2m – 1; m + 3) và B = (–4; 5). Tìm m sao cho
a. A là tập hợp con của B b. B là tập hợp con của A c. A ∩ B = ϕ
Bài 22. Tìm phần bù của các tập sau trong tập R
a. A = [–12; 10) b. B = (–∞; –2) U (2; +∞) c. C = {x ∈ R | –4 < x + 2 ≤ 5}
Tam giác ABC biết A (2;-1) và phương trình hai đường phân giác trong của góc B và góc C lần lượt là d: x - 2y + 1=0, d2 : 2x - 3y + 6 = 0 . Xác định tọa độ B, C.
“Chứng minh rằng 2 là số vô tỉ”. Một học sinh đã lập luận như sau:
Bước 1: Giả sử 2 là số hữu tỉ, thế thì tồn tại các số nguyên dương m,n sao cho 2 = m n (1)
Bước 2: Ta có thể giả định thêm m n là phân số tối giản
Từ đó 2 n 2 = m 2 (2)
Suy ra m2 chia hết cho 2 => m chia hết cho 2 => ta có thể viết m = 2p
Nên (2) trở thành n 2 = 2 p 2
Bước 3: Như vậy ta cũng suy ra n chia hết cho 2 và cũng có thể viết n=2q
Và (1) trở thành 2 = 2 p 2 q = p q ⇒ m n không phải là phân số tối giản, trái với giả thiết
Bước 4: vậy 2 là số vô tỉ.
Lập luận trên đúng tới hết bước nào?
A. Bước 1
B. Bước 2
C. Bước 3
D. Bước 4
Nguyên tử của nguyên tố A có 5 electron phân lớp p, vậy A thuộc chu kì mấy
A,1
B. 2
C.3
D.4