Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 → (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 → (4) H2SO4 + BaCO3 →
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (6) Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:
A. (1), (2), (3), (6).
B. (1), (2), (5), (6).
C. (2), (3), (4), (6).
D. (3), (4), (5), (6).
. Có hiện tượng gì xảy ra khi nhúng giấy quì tím vào các dung dịch sau đây. CH3COONa, K2CO3, NaCl, Na2S, NH4Cl, FeCl3, Al2(SO4)3, Na2CO3, Ba(NO3)2
cho 250ml dung dịch naoh 4M vào 50ml al2(so4)3 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Thành phần các chất trong X gồm A. Na2SO4 và Al2(so4)3 B. na2so4 và naoh C. na2so4 và al(oh)3 D. na2so4, NaAlO2, naoh
Bài : Tính số mol của các ion trong các dung dịch sau: A)200 ml dung dịch Al2(SO4)3 28,5% (có d = 1,2 g/ml). B)100 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 3M và HNO3 1M.
Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al(NO3)3 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn trong đồ thị dưới đây
Giá trị của m là
A. 7,68
B. 5,55
C. 12,39
D. 8,55
Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 và 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 thu được dung dịch A. Nồng độ ion SO42- có trong dung dịch A là?
A. 0,4M
B. 0,6M
C. 0,8M
D. 1,6M
Tính nồng độ các ion trong a) dung dịch Al2(SO4)3 0,2M b) dung dịch MgCl2 0,15M
Có 7 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: NaNO3, (NH4)2SO4, NH4Cl, MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4 và Fe2(SO4)3. Chỉ dùng một dung dịch nào để phân biệt được các dung dịch trên ?
Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion: Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO32-,NO3-, Cl-, SO42-. Các dung dịch đó là:
A. AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3
B. AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3
C. AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4
D. Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3
Tổng nồng độ các ion trong dung dịch Al2(SO4)3 25% (D=1,368 g/ml) là:
A. 5M
B. 3M
C. 4M
D. 6M