Đáp án A
CM= 10.C%.D/ (Mchất tan)= 10.25.1,368/ 342= 1M
Al2(SO4)3 → 2Al3++ 3SO42-
1M 2M 3M
Tổng nồng độ các ion bằng 5M
Đáp án A
CM= 10.C%.D/ (Mchất tan)= 10.25.1,368/ 342= 1M
Al2(SO4)3 → 2Al3++ 3SO42-
1M 2M 3M
Tổng nồng độ các ion bằng 5M
Bài : Tính số mol của các ion trong các dung dịch sau: A)200 ml dung dịch Al2(SO4)3 28,5% (có d = 1,2 g/ml). B)100 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 3M và HNO3 1M.
Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 và 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 thu được dung dịch A. Nồng độ ion SO42- có trong dung dịch A là?
A. 0,4M
B. 0,6M
C. 0,8M
D. 1,6M
Tính nồng độ các ion trong a) dung dịch Al2(SO4)3 0,2M b) dung dịch MgCl2 0,15M
Cần thêm ít nhất bao nhiêu ml dung dịch N a 2 C O 3 0,15M vào 25 ml dung dịch A l 2 ( S O 4 ) 3 0,02M để làm kết tủa hoàn toàn ion nhôm dưới dạng A l ( O H ) 3 ? Biết rằng phản ứng cho thoát ra khí C O 2 .
A. 15 ml
B. 10 ml
C. 20 ml
D. 12 ml
cho 250ml dung dịch naoh 4M vào 50ml al2(so4)3 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Thành phần các chất trong X gồm A. Na2SO4 và Al2(so4)3 B. na2so4 và naoh C. na2so4 và al(oh)3 D. na2so4, NaAlO2, naoh
Cho dung dịch NH3 đến dư vào 20 ml dung dịch Al2(SO4)3. Để hòa tan hết kết tủa thu được sau phản ứng cần tối thiểu 10 ml dung dịch NaOH 2M. Nồng độ mol của dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu là:
A. 0,6M
B. 0,5M
C. 0,4M
D. 0,3M
Cho dung dịch chứa 16,8 gam NaOH vào dung dịch hỗn hợp chứa 8 gam Fe2(SO4)3 và 13,68 gam Al2(SO4)3, sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 500 ml dung dịch X và kết tủa. Nồng độ mol các chất trong dung dịch X là
A. [Na2SO4 ] = 0,12M; [Na[Al(OH)4]] = 0,12M
B. [NaOH] = 0,12M; [Na[Al(OH)4]] = 0,36M
C. [NaOH] = 0,6M]; [Na[Al(OH)4]] = 0,12M
D. [Na2SO4 ] = 0,36M; [Na[Al(OH)4]] = 0,12M
Câu 3: Trộn 100 ml dung dịch FeC1 0.1M với 500 ml dung dịch KOH 0,1 M thu được dung dịch D và m gam kết tủa a. Tính nồng độ các ion trong D. b, Tính m.
Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 25 ml dung dịch NaOH tạo ra được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol của NaOH đã dùng là
A. 1,2M
B. 2,8M
C. 1,2 M và 4M
D. 1,2M hoặc 2,8M