Chọn đáp án B.
Tỉ lệ tế bào có hoán vị gen = 20/100 = 0,2.
→ Tần số hoán vị gen = 0,2/2 = 0,1 = 10%.
Chọn đáp án B.
Tỉ lệ tế bào có hoán vị gen = 20/100 = 0,2.
→ Tần số hoán vị gen = 0,2/2 = 0,1 = 10%.
Một cơ thể đực có kiểu gen AB/ab DE/de. Có 200 tế bào sinh tinh của cơ thể này đi vào giảm phân bình thường tạo tinh trùng. Trong đó có 20% tế bào có hoán vị giữa A và a, 30% tế bào khác có hoán vị giữa D và d. Loại tinh trùng mang gen ab de chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 19,125%
B. 18,75%
C. 25%
D. 22,5%
Một cơ thể đực có kiểu gen AB/ab DE/de. Có 200 tế bào sinh tinh của cơ thể này đi vào giảm phân bình thường tạo tinh trùng. Trong đó có 20% tế bào có hoán vị giữa A và a, 30% tế bào khác có hoán vị giữa D và d. Loại tinh trùng mang gen ab de chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 19,125%
B. 18,75%
C. 25%
D. 22,5%
Một cơ thể đực có kiểu gen A B a b D E d e có 200 tế bào sinh tinh tham gia giảm phân, trong đó có 20% tế bào hoán vị A và a, 30% tế bào hoán vị D và d. Tinh trùng ab de bằng bao nhiêu?
A. 48
B. 153
C. 112
D. 64
Một cơ thể đực có kiểu gen A B a b × D E d e . Tần số hoán vị gen giữa gen A và gen B là 10%, giữa gen D và gen E là 30%. Có 2000 tế bào sinh tinh giảm phân hình thành giao tử, số giao tử có thể chứa 2 gen hoán vị là
A. 960
B. 240
C. 480
D. 120
Vùng sinh sản của một cá thể động vật có kiểu gen A b a B có 250 tế bào tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Trong số đó, có 40 tế bào xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hoán vị giữa B và b. Tần số hoán vị gen của cá thể này là
A. 16%
B. 32%
C. 8%
D. 4%
Một cơ thể đực có kiểu gen A B a b D d thực hiện giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Trong các nhận định sau về quá trình giảm phân trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Có 20% tế bào của cơ thể trên khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gen.
(2) Giao tử ABD được tạo ra với tỉ lệ 20%.
(3) Tỉ lệ giao tử abd có nguồn gốc từ các tế bào giảm phân không xảy ra hoán vị gen trong tổng số giao tử là 20%.
(4)Tỉ lệ giao tử Abd nguồn gốc từ các tế bào giảm phân xảy ra hoán vị gen trong tổng số giao tử là 20%
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1 nếu quá trình giảm phân ở các trường hợp đều xảy ra bình thường?
(1) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen A B a b trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen.
(2) Cơ thể đực có kiểu gen A B a b xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.
(3) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb.
(4) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen A B a b D e d E đều không xảy ra hoán vị gen.
(5) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen A B a b , trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn toàn.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1 nếu quá trình giảm phân ở các trường hợp đều xảy ra bình thường?
(1) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen A B a b trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen.
(2) Cơ thể đực có kiểu gen A B a b xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.
(3) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb.
(4) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen A B a b D e d E đều không xảy ra hoán vị gen.
(5) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen A B a b , trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn toàn
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1 nếu quá trình giảm phân ở các trường hợp đều xảy ra bình thường?
(1) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen A B a b trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen.
(2) Cơ thể đực có kiểu gen A B a b xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.
(3) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb.
(4) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen A B a b D e d E đều không xảy ra hoán vị gen.
(5) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen A B a b , trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5