Cho tam giác ABC có diện tích là S. BC = a, AC = b, AB = c. G là trọng tâm tam giác. Chứng minh rằng:
a/ \(cotA=\dfrac{b^2+c^2-a^2}{4S}\)
b/ \(cotA+cotB+cotC=\dfrac{a^2+b^2+c^2}{4S}\)
c/ \(GA^2+GB^2+GC^2=\dfrac{1}{3}\left(a^2+b^2+c^2\right)\)
d/ \(b^2-c^2=a\left(b.cosC-c.cosB\right)\)
Cmr trong mọi tam giác ABC
a) \(\frac{\sin\left(A-B\right)}{\sin C}\)= \(\frac{a^2-b^2}{c^2}\)
b) cotA + cotB + cotC = \(\frac{a^2+b^2+c^2}{4S}\)
cho tam giác ABC . BM,CN lần lượt là accs đường trung tuyến . CMR các điều sau là tương đương
1) BM vuông góc với CN
2) AC2 + AB2= 5BC2
3) cotA= 2(cotB + cotC)
Gọi S là diện tích của tứ giác ABCD có độ dài các cạnh là a,b,c,d. CMR: \(S\le\frac{a^2+b^2+c^2+d^2}{2}\)
\(\Delta ABC\) thỏa mãn cotA+cotC=2cotB
CMR:
a,a2+c2=2b2
b,cosB\(\ge\frac{1}{2}\)
cho tam giác ABC có độ dài 3 cạnh a,b,c có diện tích S.
CMR \(a^2+b^2+c^2\ge4S\sqrt{3}\)
Chứng minh công thức hình chiếu
a, a= b cosC + c cosB
b, a= r(cotB/2+cotC/2)
Câu 2 (1,0 điểm) Tinh diện tích S của tam giác ABC biết các cạnh a=20; b=16; c=12. 🤡🤡
Ví dụ 1. Tam giác ABC có các cạnh a = 13 m, b = 14 m và c = 15 m a) Tính diện tích tam giác ABC ; b) Tính bán kính đường tròn nội tiếp và ngoại tiếp tam giác ABC. Ví dụ 2. Tam giác ABC có cạnh a = 2√3 , cạnh b = 2 và C (mũ) = 30⁰. Tính cạnh c, góc A và diện tích tam giác đó. Ví dụ 3. Cho tam giác ABC có cạnh a = 24cm b = 13cm và c = 15vm .Tính diện tích S của tam giác và bán kính r của đường tròn nội tiếp, 1. Cho tam giác ABC vuông tại A,B = 58⁰ và cạnh a = 72cm Tính C (mũ), cạnh bạcạnh c và đường cao ha 2. Cho tam giác ABC biết các cạnh a = 52.1 cm, b = 85 cm và c = 54 cm. Tính các góc A(mũ), B(mũ) và C(mũ).