\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(3Cl_2+2Fe\xrightarrow[]{t^o}2FeCl_3\)
\(n_{Fe}=n_{FeCl3}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{muối}=m_{FeCl3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(3Cl_2+2Fe\xrightarrow[]{t^o}2FeCl_3\)
\(n_{Fe}=n_{FeCl3}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{muối}=m_{FeCl3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
Hỗn hợp X gồm Al, Fe, Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch
HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 30,53) gam hỗn
2
hợp muối khan. Oxi hóa hoàn toàn dung dịch Y cần 0,896 lít khí clo (ở đktc). Cho m
gam hỗn hợp X tác dụng với oxi, sau 1 thời gian, thu được (m + 1,76) gam hỗn hợp
Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được V lít SO2 (ở đktc)
và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 57,1 gam muối khan. Tính V và phần
trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X ?
Clo hoá 33,6g một kim loại A ở nhiệt độ cao thu được 97,5g muối A C l 3 . A là kim loại
A. Al
B. Cr
D. Au
D. Fe
Clo hoá 33,6g một kim loại A ở nhiệt độ cao thu được 97,5g muối ACl 3 . A là kim loại:
A. Al
B. Cr
C. Au
D. Fe
Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị III tác dụng với khí clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M?
A. Fe
B. Cr
C. Al
D. Mg
Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị 3 tác dụng với clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng.
. Cho 10,8 gam kim loại M (hóa trị III) tác dụng với clo dư thì thu được 53,4 gam muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng
Cho 11,2 gam kim loại loại M hóa trị 3 tác dụng với clo dư thì thu được 32,5 gam muối. Hãy xác định kim loại M đã dùng.
Nhiệt phân hoàn toàn m gam Fe(OH)2 thu được 7,2 gam một chất rắn màu đen. a. Tính m. b. Hòa tan m gam Fe(OH)2 trên bằng 300g dung dịch H2SO4 9,8% thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch X.
Hỗn hợp rắn X gồm M, MO và MCl2 (M là kim loại có hóa trị II không đổi). Cho 18,7 gam X tác dụng với dung dịch HCl (vừa đủ), thu được dung dịch A và 6,72 lít khí (đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A, sau phản ứng thu được kết tủa B. Nung B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 18,0 gam chất rắn. Mặt khác, khi cho 18,7 gam hỗn hợp X vào 500 ml dung dịch CuCl2 1,0M, sau phản ứng, tách bỏ chất rắn rồi cô cạn dung dịch, thu được 65,0 gam muối khan. Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn.
Xác định kim loại M và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất có trong hỗn hợp X.