Câu 2: Đặt câu hỏi:
a. Có từ nghi vấn Ai?
b. Có từ nghi vấn Làm gì ?
c. Có từ nghi vấn Thế nào?
d. Có từ nghi vấn Là gì ?
Chuyển câu kể sau thành câu cảm và câu khiến : Mai hát hay
a. Câu cảm : ..........................
b. Câu khiến : ..........................
chuyển câu kể sau thành câu cảm và câu khiến
hùng chăm chỉ thật
câu cảm
câu khiến
Chuyển những câu hỏi sau thành kiểu câu khác (câu kể, câu khiến hoặc câu cảm) sao cho mục đích nói của câu không thay đổi:
a) Sao bạn lại làm bẩn bàn như vậy?
b) Em có thể ra chỗ khác chơi cho anh học bài không?
c) Đọc truyện mà cậu bảo không thú vị à?
d) Sao bộ phim hay thế không biết?
Câu 1: Câu hỏi thường có các từ nghi vấn nào?
Câu 2: Câu nào là câu kể “Ai làm gì”?
a. Công chúa ốm nặng b. Nhà vua buồn lắm c. Chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn.
Câu 3: Đọc đoạn văn sau:
(1) Vợ chồng nhà Sói mấy hôm nay mất ngủ vì Sói chồng đau răng. (2) Giữa đêm khuya, Sói vợ mời bác sĩ Gõ Kiến đến chữa bệnh. (3) Không quản đêm tối, trời lạnh, bác sĩ Gõ Kiến đến ngay. (4) Bác sĩ Gõ Kiến kiên trì khêu từng miếng thịt nhỏ xíu giắt sâu trong răng Sói chồng, rồi bôi thuốc. (5) Sói chồng hết đau, không rên hừ hừ nữa.
a) Tìm và viết lại các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên. Xác định chủ ngữ và vị ngữ của từng câu tìm được.
Câu 4 : Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:
a)…………………………. mải mê ấp trứng, quên cả ăn, chỉ mong ngày trứng nở thành con.
b) ........................................hót ríu rít trên cành xoan, như cũng muốn đi học cùng chúng em.
c) Trong chuồng, ..................kêu “chiêm chiếp”, ...................kêu “ cục tác”, ....................thì cất tiếng gáy vang.
Câu 5 : Tìm và ghi lại các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau, dùng gạch chéo (/) để xác định chủ ngữ và vị ngữ của các câu đó.
Từ căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe thấy hết các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thành phố thủ đô. Tiếng chuông xe đạp lanh canh. Tiếng thùng nước ở một vòi nước công cộng loảng xoảng. Tiếng ve rền rĩ trong những đám lá cây bên đại lộ.
Đặt một câu hỏi
a.Có từ nghi vấn cái gì ?
b.Có từ nghi vấn làm gì ?
Trong câu “Bầu trời ngoài cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc.” thuộc kiểu câu gì và có tác dụng gì?
A. Câu hỏi. Dùng để……………………………………………………………
B. Câu kể. Dùng để………………………………………………………………
C. Câu cảm thán. Dùng để……………………………………………………..
câu 1:câu hỏi thường có các từ nghi vấn nào ?
a. Ai, gì, nào, sao, không
c. Ai, A, nhé, nhỉ, nghen
d. A, ối, trời ơi, không,
Câu 2 : Câu nào là câu kể “Ai làm gì” ? a. Công chúa ốm nặng b. Nhà vua buồn lắm c. chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn.
Câu 3: a.Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của mỗi người trong gia đình em vào tối giao thừa? b.Viết một đoạn văn tả về một loài hoa thường có vào dịp tết, trong đó có sử dụng mẫu câu Ai thế nào?
Câu 4: Đọc đoạn văn sau: (1) Vợ chồng nhà Sói mấy hôm nay mất ngủ vì Sói chồng đau răng. (2) Giữa đêm khuya, Sói vợ mời bác sĩ Gõ Kiến đến chữa bệnh. (3) Không quản đêm tối, trời lạnh, bác sĩ Gõ Kiến đến ngay. (4) Bác sĩ Gõ Kiến kiên trì khêu từng miếng thịt nhỏ xíu giắt sâu trong răng Sói chồng, rồi bôi thuốc. (5) Sói chồng hết đau, không rên hừ hừ nữa. a) Tìm và viết lại các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên. b) Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ và 2 gạch vị ngữ của từng câu tìm được.
Câu 5 : Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau: a). mải mê ấp trứng, quên cả ăn, chỉ mong ngày trứng nở thành con. b) ........................................hót ríu rít trên cành xoan, như cũng muốn đi học cùng chúng em. c) Trong chuồng, ..................kêu “chiêm chiếp”, ...................kêu “ cục tác”, .......................... thì cất tiếng gáy vang.
Cho câu kể : ''Ngân chăm chỉ học tập''.Em hãy chuyển câu kể thành câu cảm và câu khiến.
Câu cảm :...................................................................................................
Câu khiến :.................................................................................................