Khoáng sản chủ yếu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:
A. vật liệu xây dựng và quặng sắt
B. than đá và apatit
C. dầu khí và bô xit.
D. thiếc và khí tự nhiên
Điền nội dung thích hợp vào bảng sau:
Hai miền ở Trung Quốc | Địa hình | Khí hậu Sông ngòi |
---|---|---|
Miền Đông | ||
Miền Tây |
Quan sát hình 9.2, hãy nêu đặc điểm chủ yếu về địa hình, sông ngòi và bờ biển của Nhật Bản.
Đặc điểm chung của địa hình Trung Quốc và Việt Nam là?
A. Phía Tây có các hoang mạc, bán hoang mạc
B. Địa hình không có sự phân hóa.
C. Chủ yếu là đồng bằng châu thổ rộng lớn.
D. Núi phân bố ở phía tây, đồng bằng ở phía đông.
Đặc điểm chung nào dưới đây là của địa hình Trung Quốc và Việt Nam?
A. Chủ yếu là đồng bằng châu thổ rộng lớn.
B. Núi phân bố ở phía tây, đồng bằng ở phía đông.
C. Phía Tây có các hoang mạc, bán hoang mạc
D. Địa hình không có sự phân hóa.
Hai vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ có điểm giống nhau nào dưới đây?
A. Có nhiều vũng vịnh thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
B. Có thế mạnh về lúa và nuôi trồng thủy sản.
C. Có mùa đông lạnh.
D. Có đồng bằng châu thổ với nhiều ô trũng.
Dựa vào hình 10.1, nêu đặc điểm địa hình của miền Đông và miền Tây Trung Quốc.
Đặc điểm nổi bật về mặt dân cư dân tộc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. là vùng thưa dân có thành phần dân tộc đa dạng, người dân có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
B. là vùng dân cư thưa nhất cả nước do lịch sử khai thác muộn.
C. là vùng có số dân ít, có nhiều dân tộc ít người.
D. là vùng thưa dân, có nhiều dân tộc ít người, người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất và chinh phục tự nhiên.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với cây ăn quả ở Đông Nam Bộ:
A. sản xuất chủ yếu theo hình thức kinh tế hộ gia đình.
B. sản phẩm chủ yếu cung cấp trong nước và xuất khẩu.
C. mang đậm nền sản xuất hàng hoá.
D. có cả cây nhiệt đới lẫn cận nhiệt đới.