Chứng minh rằng: Tổng bình phương của ba số nguyên tố thì lớn hơn 3 và không là 1 số nguyên tố
1. chứng minh rằng nếu mỗi số trong hai số nguyên là tổng các bình phương của hai số nguyên nào đó
thì tích của chúng có thể viết dưới dạng tổng hai bình phương.
2. chứng minh rằng tổng các bình phương của k số nguyên liên tiếp ( k = 3, 4,5 ) ko là số chính phương .
3. tìm tất cả các số tự nhiên để :
n1994+ n1993+1 là số nguyên tố .
Chứng minh rằng các số tự nhiên lớn hơn 2 đều là tổng của 3 số nguyên tố.
Cho p là một số nguyên tố lớn hơn 5. Chứng minh rằng tổng các bình phương của p số nguyên liên tiếp chia hết cho p
Chứng minh rằng nếu P và P+2 là hai số nguyên tố lớn hơn 3 thì tổng của chúng chia hết cho 12
1) Cho hai số nguyên dương x,y lớn hơn 1, x khác y thỏa mãn \(x^2+y-1⋮y^2+x-1.\). Chứng minh rằng \(y^2+x-1\)không thể là lũy thừa của 1 số nguyên tố.
2) Tồn tại không các số nguyên dương x, y sao cho \(x^5+4^y\)là lũy thừa của 11.
3)Tìm tất cả các cặp số (x,y) nguyên dương thỏa mãn \(x^3-y^3=13\left(x^2+y^2\right)\)
4)Tìm tất cả các số nguyên dương n thỏa mãn \(n^5+n+1\)là lũy thừa của số nguyên tố.
5)Cho 2 số nguyên dương x,y thỏa mãn \(2x^2+11xy+12y^2\)là lũy thừa của số nguyên tố. Chứng minh rằng x=y.
6)Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho \(\frac{p+1}{2}\)và\(\frac{p^2+1}{2}\)đều là số chính phương.
7)Tìm tất cả các cặp số nguyên dương p, q với p nguyên tố thỏa mãn \(p^3+p^2+6=q^2+q\)
Chứng minh rằng: Nếu ba số tự nhiên m, m+k, m+ 2k đều là các số nguyên tố lớn hơn 3, thì k chia hết cho 6.
cho ba tự nhiên nguyên tố cung nhau và tổng hai số này chia hết cho số kia. Chứng minh rằng tổng ba số chia hết cho tích của chúng và tìm ba số
a. Chứng minh rằng nếu mỗi số trong hai số nguyên là tổng các bình phương của hai số nguyên nào đó thì tích của chúng có thể viết dưới dạng tổng hai bình phương.
b. Chứng minh rằng tổng các bình phương của k số nguyên liên tiếp (k = 3, 4, 5) không là số chính phương.