\(a^2=bc\Rightarrow\frac{a}{c}=\frac{b}{a}=\frac{a+b}{c+a}=\frac{a-b}{c-a}\)=>(a+b)(c-a)=(c+a)(a-b)
\(\Rightarrow\frac{a+b}{a-b}=\frac{c+a}{c-a}\)
=>đpcm
\(a^2=bc\Rightarrow\frac{a}{c}=\frac{b}{a}=\frac{a+b}{c+a}=\frac{a-b}{c-a}\)=>(a+b)(c-a)=(c+a)(a-b)
\(\Rightarrow\frac{a+b}{a-b}=\frac{c+a}{c-a}\)
=>đpcm
Chứng minh rằng nếu \(a^2=bc\)(với \(a\ne b;a\ne c\)) thì \(\frac{a+b}{a-b}=\frac{c+a}{c-a}\)
Bài 1: Chứng minh rằng nếu a2=bc ( với a\(\ne\)b và a\(\ne\)c thì \(\frac{a+b}{a-b}=\frac{c+a}{c-a}\)
Chứng minh rằng nếu \(a^2=bc\) ( với \(a\ne b,a\ne c\)) thì \(\frac{a+b}{a-b}=\frac{c+a}{c-a}\)
Chứng minh rằng nếu a2 = bc ( với a \(\ne\) b và a \(\ne\) c ) thì \(\frac{a+b}{a-b}=\frac{c+a}{c-a}\)
Chứng minh rằng nếu \(a^2\)= bc(với a\(\ne\)b và a \(\ne\)c) thì \(\frac{a+b}{a-b}=\frac{c+a}{c-a}\)
Chứng minh rằng nếu \(a^2\)=bc ( với a \(\ne\)c) thì \(\frac{a+b}{a-b}\)= \(\frac{c+a}{c-a}\)
a) So sánh các số a,b,c biết
\(\frac{a}{b}=\frac{b}{c}=\frac{c}{a}\left(a,b,c\ne0\right)\)
b) Chứng minh rằng nếu
\(a^2=bc\left(v\text{ới a\ne}b,a,c\ne0v\text{à a\ne}+-c\right)th\text{ì}\frac{a+b}{a-b}=\frac{c+a}{c-a}\)
Chỗ a/ne là dấu khác nha
Chứng minh nếu \(a^2\)=bc (với a\(\ne\)b và a\(\ne\)c) thì\(\frac{a+b}{a-b}=\frac{c+a}{c-a}\)
Ai đúng nhanh nhất mk sẽ tk
chứng minh rằng nếu \(a^2\)=bc ( với a\(\ne\)b và a\(\ne\)c) thi \(\frac{a+b}{a-b}=\frac{c+a}{c-a}\)