Giữa anôt và catôt của một ống phát tia X có hiệu điện thế không đổi là 28 kV . Bỏ qua động năng của electron khi bứt ra từ catôt. Bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra bằng
A. 70,94 mm
B. 70,94 pm
C. 44,28mm
D. 44,28pm
Một ống Cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 20 kV. Bỏ qua tốc độ đầu của êlectron phát ra từ catôt. Lấy e = 1 , 6 .10 − 19 C . Động năng của êlectron khi đến anôt (đối catôt) bằng:
A. 3 , 2 .10 − 15 eV
B. 20 eV
C. 20000 eV
D. 3 , 2 .10 − 18 J
Trong ống Cu–lít–giơ (ống tia X), hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 3 kV. Biết động năng cực đại của êlectron đến anôt lớn gấp 2018 lần động năng cực đại của êlectron khi bứt ra từ catôt. Lấy e = 1 , 6 . 10 - 19 C ; m e = 9 , 1 . 10 - 31 k g . Tốc độ cực đại của êlectron khi bứt ra từ catôt là
A. 456 km/s.
B. 273 km/s.
C. 654 km/s.
D. 723 km/s.
Giữa anôt và catôt của một ống phát tia X có hiệu điện thế không đổi là 28 kV. Bỏ qua động năng của êlectron khi bứt ra từ catôt. Bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra bằng
A. 70,94nm
B. 70,94pm
C. 44,28nm
D. 44,28 pm
Một ống Cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động, bỏ qua động năng ban đầu của êlectron khi bứt ra khỏi catôt. Ban đầu hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U thì tốc độ của êlectron đập vào anôt là v. Khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 1,5U thì tốc độ của êlectron đập vào anôt thay đổi một lượng 4000 km/s so với ban đầu. Giá trị của v là
A. 1 , 78 . 10 7 m/s
B. 3 , 27 . 10 6 m/s
C. 8 , 00 . 10 7 m/s
D. 2 , 67 . 10 6 m/s
Trong ống Cu-lít-giơ (ống tia X), hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 3kV. Biết động năng cực đại của êlectron đến anôt lớn gấp 2018 lần động năng cực đại của êlectron khi bứt ra từ catôt. Lấy e = 1,6. 10 - 19 C; m e = 9,1. 10 - 31 kg. Tốc độ cực đại của êlectron khi bứt ra từ catôt là
A. 456 km/s.
B. 273 km/s.
C. 654 km/s.
D. 723 km/s.
Trong ống Cu – lít – giơ (Ống tia X), hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 18 kV. Biết số êlectron đập vào đối catôt trong mỗi phút là 3 . 10 17 hạt. Bỏ qua động năng của êlectron khi bứt khỏi catôt và lấy e = 1 , 6 . 10 – 19 C. Tổng động năng của êlectron đập vào đối catôt trong 1 giây là
A. 9,6 J
B. 14,4 J
C. 8,6 J
D. 10,3 J
Một ống Cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 11 kV. Bỏ qua tốc độ đầu của êlectron phát ra từ catôt. Lấy e = 1 , 6 . 10 - 19 C , m e = 9 , 1 . 10 - 31 k g . Tốc độ của êlectron khi đến anôt (đối catôt) bằng
A. 4 , 4 . 10 6 m / s
B. 6 , 22 . 10 7 m / s
C. 6 , 22 . 10 6 m / s
D. 4 , 4 . 10 7 m / s
Hiệu điện thế giữa hai điện cực của ống Cu-lít-giơ (ống tia X) là U A K = 2 . 10 4 V , bỏ qua động năng ban đầu của êlectron khi bứt ra khỏi catốt. Tần số lớn nhất của tia X mà ống có thể phát ra xấp xỉ bằng:
A. 4 , 83 . 10 21 H z
B. 4 , 83 . 10 19 H z
C. 4 , 83 . 10 17 H z
D. 4 , 83 . 10 18 H z