- ( Sóng nước ) nổi lên rất mạnh , từng lớp nối tiếp nhau : cuồn cuộn
- Nơi nuôi , nhốt các con vật : chuồng
- Khoảng đất dài được vun cao lên để trồng trọt : luống
- ( Sóng nước ) nổi lên rất mạnh , từng lớp nối tiếp nhau : cuồn cuộn
- Nơi nuôi , nhốt các con vật : chuồng
- Khoảng đất dài được vun cao lên để trồng trọt : luống
Tìm và viết vào chỗ trống các từ:
Chứa tiếng có vần uôn hoặc uông , có nghĩa như sau :
- Trái nghĩa với vui : .........
- Phần nhà được ngăn bằng tường vách kín đáo : .........
- Vật bằng kim loại , phát ra tiếng kêu để báo hiệu : .........
Tìm và viết các từ:
Chứa tiếng có vần ân hoặc âng có nghĩa như sau :
- Khoảng đất trống trước hoặc sau nhà : ..................
- Dùng tay đưa vật lên : ..................
- Cùng nghĩa với chăm chỉ , chịu khó : ..................
Tìm các từ
Chứa tiếng có vần an hoặc ang, có nghĩa như sau:
- Trái nghĩa với dọc: .............................
- Nắng lâu, không mưa, làm đất nứt nẻ vì thiếu nước:.............................
- Vật có dây hoặc bàn phím để chơi nhạc:.............................
Tìm các từ ngữ :
Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch, có nghĩa như sau :
- Khoảng không bao la chứa Trái Đất và các vì sao : ....................
- Nơi xa tít tắp, trông như trời và đất giáp nhau ở đó : ....................
Tiếng có chứa vần uôn hay uông để tìm ra 1 loại nhạc hùng mang âm hưởng hùng tráng,thường ca ngợi những người anh hùng?Trong trạng nguyên vòng 10!
Tìm và viết vào chỗ trống
Từ chứa tiếng có vần at hoặc ac , có nghĩa như sau:
- Mang vật nặng trên vai : .........
- Có cảm giác cần uống nước : .........
- Dòng nước tự nhiên từ trên cao đổ xuống thấp : .........
Tìm các từ
Chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x có nghĩa như sau:
- Cùng nghĩa với chăm chỉ : ................
- Trái nghĩa với gần : ................
- ( Nước ) chảy rất mạnh và nhanh : ................
Đọc bài sau và trả lời các câu hỏi:
Hội vật
1. Tiếng trống vật nổi lên dồn dập. Người tứ xứ đổ về như nước chảy. Ai ai cũng náo nức muốn xem mặt , xem tài ông Cản Ngũ. Người ta chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật, nhiều người phải trèo lên những cây cao gần đấy xem cho rõ.
2. Ngay nhịp trống đầu, đầu Quắm Đen đã lăn xả vào ông Cản Ngũ. Anh vờn bên trái, đánh bên phải, dứ trên, đánh dưới, thoắt biến, thoắt hóa khôn lường. Trái lại, ông Cản Ngũ có vẻ lớ ngớ, chậm chạp. Hai tay ông lúc nào cũng dang rộng, để sát xuống mặt đất, xoay xoay chống đỡ… Keo vật xem chừng chán ngắt.
3. Ông Cản Ngũ bỗng bước hụt , mất đà chúi xuống. Quắm Đen nhanh như cắt, luồn qua hai cánh tay ông, ôm lấy một bên chân ông. Người xem bốn phía xung quanh reo ồ cả lên. Thôi thế là ông Cản Ngũ ngã rồi, nhất định ngã rồi, có khỏe bằng voi cũng phải ngã.
4. Tiếng trống dồn lên, gấp rút, giục giã. Ông Cản Ngũ vẫn chưa ngã. Ông vẫn đứng như cây trồng giữa sới. Còn Quắm Đen thì đang loay hoay, gò lưng lại, không sao bê nổi chân ông lên. Cái chân tựa như bằng cột sắt chứ không phải là chân người nữa.
5. Ông Cản Ngũ vẫn đứng nghiêng mình nhìn Quắm Đen mồ hôi mồ kê nhễ nhại dưới chân. Lúc lâu, ông mới thò tay xuống nắm lấy khố Quắm Đen, nhấc bổng anh ta lên, coi nhẹ nhàng như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng vậy.
- Tứ xứ : bốn phương, khắp nơi.
- Sới vật : khoảng đất được quy định cho cuộc đấu vật
- Khôn lường : không thể đoán định trước
- Keo vật : một hiệp đấu vật
- Khố : mảnh vải dài, hẹp, quấn che phần dưới thân người.
Hội vật thu hút khán giả ở nơi nào đến xem ?
A. Khán giả địa phương
B. Khán giả những vùng lân cận
C. Tất cả mọi người ở bốn phương đổ đến xem
Tìm các từ
Chứa tiếng có vần ươn hoặc ương có nghĩa như sau :
- Cùng nghĩa với thuê: ................
- Trái nghĩa với phạt : ................
- Làm chín bằng cách đặt trực tiếp trên than , lửa : ................