1. Mặc dù- nhưng, Tuy - nhưng
2. Vì- nên, Do-nên
1. Mặc dù- nhưng, Tuy - nhưng
2. Vì- nên, Do-nên
/ Hãy chữa lại hai câu sai dưới đây cho đúng, theo những cách khác nhau:
a. Vì thời tiết xấu nên cuộc tham quan của lớp không hoãn lại.
……………………………………………………………………………
b.Tuy nhà gần trường nhưng bạn Oanh không bao giờ đến lớp muộn.
................................................................................................................................
Câu 61. Điền vế câu thích hợp vào chỗ trống:
a. Vì thời tiết xấu nên ……………………………………………………………………………
b. Nếu thời tiết xấu thì …………………………………………………………………………..
c. Tuy thời tiết xấu nhưng ………………………………………………………………………
Câu 62. Chuyển các cặp câu đơn sau thành một câu ghép có cặp quan hệ từ:
a. Ban công nhà tôi không rộng lắm. Bà ngoại tôi vẫn biến nó thành một khu vườn nhỏ xanh mát.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
b. Tôi rất yêu quý các con vật. Tôi vui khi thấy Lulu sinh ra bốn cô cậu chó con.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Câu 63. Gạch bỏ cụm từ không thuộc nhóm:
trồng cây, vệ sinh đường phố, bảo vệ nguồn nước, bỏ rác đúng chỗ, đốt rừng, tuyên truyền bảo vệ môi trường, thu gom phế liệu, chống gây tiếng ồn, trồng cây gây rừng.
Tên nhóm từ: Hành động …………….. môi trường.
Câu 64. Gạch bỏ từ dùng sai trong các câu và chữa lại cho đúng:
a. Chúng ta phải bảo tồn môi trường.
Từ được chữa lại là: ……………………………………………………………………………..
b. “Vườn quốc gia Cúc Phương” là một khu bảo tàng thiên nhiên của nước ta.
Từ được chữa lại là: ………………………………………………………………………………
Câu 65. Gạch dưới cặp từ chỉ quan hệ trong câu sau:
a. Nếu rừng đầu nguồn bị tàn phá thì đất sẽ nhanh chóng bị xói mòn và lũ lụt xảy ra ngày càng dữ tợn hơn.
b. Chúng ta không những phải bảo vệ rừng mà chúng ta còn phải trồng cây gây rừng.
c. Mặc dù Tuấn là nạn nhân chất độc màu da cam nhưng anh vẫn vượt qua bệnh tật, trở thành một nhà báo tài năng.
d. Vì người ta đánh bắt cả những con cá mực còn nhỏ nên số lượng cá mực ở biển ngày càng cạn kiệt.
Câu 66. Chuyển những cặp câu sau thành một câu ghép có dùng cặp quan hệ từ.
a. Con người gần gũi với thiên nhiên. Họ sẽ biết sống hòa hợp với thiên nhiên hơn.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
b. Đất không phải là vô hạn. Chúng ta phải biết sử dụng đất hợp lý.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Câu 67. Chữa câu sai thành câu đúng theo hai cách khác nhau:
Tuy không biết bảo vệ rừng nhưng chúng ta sẽ phải hứng chịu những hậu quả không lường được.
Cách 1:……………………………………………………………………………………………
Cách 2:……………………………………………………………………………………………
Câu 68. Cho đoạn văn sau:
Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã giội rửa vòm trời sạch bóng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men sứ. Đằng đông, phía trên dải đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn năm mảng mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít nét mây mỡ gà vút dài thanh mảnh. Xếp các từ được gạch dưới vào bảng phân loại
Danh từ | Động từ | Tính từ |
|
|
|
………………………….… | ……............................................... | …….................................... |
……………………………. | ………………………………….. | …………………………… |
|
|
|
Câu 69. Tìm các đại từ chỉ người, quan hệ từ trong truyện cười sau và ghi vào bảng:
Một người đàn bà mới mất chồng, mời họa sĩ đến để vẽ chân dung người chồng quá cố. Họa sĩ bảo:
- Bà làm ơn cho tôi xin tấm hình của chồng bà, tôi sẽ vẽ theo tấm hình ấy.
- Nếu tôi còn hình chồng tôi thì cần gì phải vẽ nữa. Để tôi tả cho ông nghe, mắt của chồng tôi to, hai mí, tóc của chồng tôi đen…
Họa sĩ lấy giấy bút ra cắm cúi vẽ. Khi người họa sĩ vẽ xong, bà quả phụ nhìn tranh, hí hửng nói:
- Ồ! em mới xa anh có hai tháng mà anh đã thay đổi nhiều quá ….!
Đại từ | Quan hệ từ |
|
|
…………………………………………………… | …………………………………………… |
…………………………………………………… | …………………………………………… |
|
|
Câu 70. Xác định từ loại của từ được gạch chân và ghi vào ô trống:
a. Cô giáo của chúng tôi rất yêu thương học sinh.
b. Dù ông ta có một đống của nhưng ông ta không thấy hạnh phúc.
c.Bạn đấy hát hay lắm!
d. Cô giáo hỏi: “Hôm nay, tổ một hay tổ hai trực nhật?”
Câu 61. Điền vế câu thích hợp vào chỗ trống:
a. Vì thời tiết xấu nên ……………………………………………………………………………
b. Nếu thời tiết xấu thì …………………………………………………………………………..
c. Tuy thời tiết xấu nhưng ………………………………………………………………………
Câu 62. Chuyển các cặp câu đơn sau thành một câu ghép có cặp quan hệ từ:
a. Ban công nhà tôi không rộng lắm. Bà ngoại tôi vẫn biến nó thành một khu vườn nhỏ xanh mát.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
b. Tôi rất yêu quý các con vật. Tôi vui khi thấy Lulu sinh ra bốn cô cậu chó con.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Câu 63. Gạch bỏ cụm từ không thuộc nhóm:
trồng cây, vệ sinh đường phố, bảo vệ nguồn nước, bỏ rác đúng chỗ, đốt rừng, tuyên truyền bảo vệ môi trường, thu gom phế liệu, chống gây tiếng ồn, trồng cây gây rừng.
Tên nhóm từ: Hành động …………….. môi trường.
Câu 64. Gạch bỏ từ dùng sai trong các câu và chữa lại cho đúng:
a. Chúng ta phải bảo tồn môi trường.
Từ được chữa lại là: ……………………………………………………………………………..
b. “Vườn quốc gia Cúc Phương” là một khu bảo tàng thiên nhiên của nước ta.
Từ được chữa lại là: ………………………………………………………………………………
Câu 65. Gạch dưới cặp từ chỉ quan hệ trong câu sau:
a. Nếu rừng đầu nguồn bị tàn phá thì đất sẽ nhanh chóng bị xói mòn và lũ lụt xảy ra ngày càng dữ tợn hơn.
b. Chúng ta không những phải bảo vệ rừng mà chúng ta còn phải trồng cây gây rừng.
c. Mặc dù Tuấn là nạn nhân chất độc màu da cam nhưng anh vẫn vượt qua bệnh tật, trở thành một nhà báo tài năng.
d. Vì người ta đánh bắt cả những con cá mực còn nhỏ nên số lượng cá mực ở biển ngày càng cạn kiệt.
Câu 66. Chuyển những cặp câu sau thành một câu ghép có dùng cặp quan hệ từ.
a. Con người gần gũi với thiên nhiên. Họ sẽ biết sống hòa hợp với thiên nhiên hơn.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
b. Đất không phải là vô hạn. Chúng ta phải biết sử dụng đất hợp lý.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Câu 67. Chữa câu sai thành câu đúng theo hai cách khác nhau:
Tuy không biết bảo vệ rừng nhưng chúng ta sẽ phải hứng chịu những hậu quả không lường được.
Cách 1:……………………………………………………………………………………………
Cách 2:……………………………………………………………………………………………
Câu 68. Cho đoạn văn sau:
Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã giội rửa vòm trời sạch bóng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men sứ. Đằng đông, phía trên dải đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn năm mảng mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít nét mây mỡ gà vút dài thanh mảnh. Xếp các từ được gạch dưới vào bảng phân loại
Danh từ | Động từ | Tính từ |
|
|
|
………………………….… | ……............................................... | …….................................... |
……………………………. | ………………………………….. | …………………………… |
|
|
|
Câu 69. Tìm các đại từ chỉ người, quan hệ từ trong truyện cười sau và ghi vào bảng:
Một người đàn bà mới mất chồng, mời họa sĩ đến để vẽ chân dung người chồng quá cố. Họa sĩ bảo:
- Bà làm ơn cho tôi xin tấm hình của chồng bà, tôi sẽ vẽ theo tấm hình ấy.
- Nếu tôi còn hình chồng tôi thì cần gì phải vẽ nữa. Để tôi tả cho ông nghe, mắt của chồng tôi to, hai mí, tóc của chồng tôi đen…
Họa sĩ lấy giấy bút ra cắm cúi vẽ. Khi người họa sĩ vẽ xong, bà quả phụ nhìn tranh, hí hửng nói:
- Ồ! em mới xa anh có hai tháng mà anh đã thay đổi nhiều quá ….!
Đại từ | Quan hệ từ |
|
|
…………………………………………………… | …………………………………………… |
…………………………………………………… | …………………………………………… |
|
|
Câu 70. Xác định từ loại của từ được gạch chân và ghi vào ô trống:
a. Cô giáo của chúng tôi rất yêu thương học sinh.
b. Dù ông ta có một đống của nhưng ông ta không thấy hạnh phúc.
c.Bạn đấy hát hay lắm!
d. Cô giáo hỏi: “Hôm nay, tổ một hay tổ hai trực nhật?”
Câu 61. Điền vế câu thích hợp vào chỗ trống:
a. Vì thời tiết xấu nên ……………………………………………………………………………
b. Nếu thời tiết xấu thì …………………………………………………………………………..
c. Tuy thời tiết xấu nhưng ………………………………………………………………………
Câu 62. Chuyển các cặp câu đơn sau thành một câu ghép có cặp quan hệ từ:
a. Ban công nhà tôi không rộng lắm. Bà ngoại tôi vẫn biến nó thành một khu vườn nhỏ xanh mát.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
b. Tôi rất yêu quý các con vật. Tôi vui khi thấy Lulu sinh ra bốn cô cậu chó con.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Câu 63. Gạch bỏ cụm từ không thuộc nhóm:
trồng cây, vệ sinh đường phố, bảo vệ nguồn nước, bỏ rác đúng chỗ, đốt rừng, tuyên truyền bảo vệ môi trường, thu gom phế liệu, chống gây tiếng ồn, trồng cây gây rừng.
Tên nhóm từ: Hành động …………….. môi trường.
Câu 64. Gạch bỏ từ dùng sai trong các câu và chữa lại cho đúng:
a. Chúng ta phải bảo tồn môi trường.
Từ được chữa lại là: ……………………………………………………………………………..
b. “Vườn quốc gia Cúc Phương” là một khu bảo tàng thiên nhiên của nước ta.
Từ được chữa lại là: ………………………………………………………………………………
Câu 65. Gạch dưới cặp từ chỉ quan hệ trong câu sau:
a. Nếu rừng đầu nguồn bị tàn phá thì đất sẽ nhanh chóng bị xói mòn và lũ lụt xảy ra ngày càng dữ tợn hơn.
b. Chúng ta không những phải bảo vệ rừng mà chúng ta còn phải trồng cây gây rừng.
c. Mặc dù Tuấn là nạn nhân chất độc màu da cam nhưng anh vẫn vượt qua bệnh tật, trở thành một nhà báo tài năng.
d. Vì người ta đánh bắt cả những con cá mực còn nhỏ nên số lượng cá mực ở biển ngày càng cạn kiệt.
Câu 66. Chuyển những cặp câu sau thành một câu ghép có dùng cặp quan hệ từ.
a. Con người gần gũi với thiên nhiên. Họ sẽ biết sống hòa hợp với thiên nhiên hơn.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
b. Đất không phải là vô hạn. Chúng ta phải biết sử dụng đất hợp lý.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Câu 67. Chữa câu sai thành câu đúng theo hai cách khác nhau:
Tuy không biết bảo vệ rừng nhưng chúng ta sẽ phải hứng chịu những hậu quả không lường được.
Cách 1:……………………………………………………………………………………………
Cách 2:……………………………………………………………………………………………
Câu 68. Cho đoạn văn sau:
Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã giội rửa vòm trời sạch bóng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men sứ. Đằng đông, phía trên dải đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn năm mảng mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít nét mây mỡ gà vút dài thanh mảnh. Xếp các từ được gạch dưới vào bảng phân loại
Danh từ | Động từ | Tính từ |
|
|
|
………………………….… | ……............................................... | …….................................... |
……………………………. | ………………………………….. | …………………………… |
|
|
|
Câu 69. Tìm các đại từ chỉ người, quan hệ từ trong truyện cười sau và ghi vào bảng:
Một người đàn bà mới mất chồng, mời họa sĩ đến để vẽ chân dung người chồng quá cố. Họa sĩ bảo:
- Bà làm ơn cho tôi xin tấm hình của chồng bà, tôi sẽ vẽ theo tấm hình ấy.
- Nếu tôi còn hình chồng tôi thì cần gì phải vẽ nữa. Để tôi tả cho ông nghe, mắt của chồng tôi to, hai mí, tóc của chồng tôi đen…
Họa sĩ lấy giấy bút ra cắm cúi vẽ. Khi người họa sĩ vẽ xong, bà quả phụ nhìn tranh, hí hửng nói:
- Ồ! em mới xa anh có hai tháng mà anh đã thay đổi nhiều quá ….!
Đại từ | Quan hệ từ |
|
|
…………………………………………………… | …………………………………………… |
…………………………………………………… | …………………………………………… |
|
|
Câu 70. Xác định từ loại của từ được gạch chân và ghi vào ô trống:
a. Cô giáo của chúng tôi rất yêu thương học sinh.
b. Dù ông ta có một đống của nhưng ông ta không thấy hạnh phúc.
c.Bạn đấy hát hay lắm!
d. Cô giáo hỏi: “Hôm nay, tổ một hay tổ hai trực nhật?”
Bài 2: Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạp thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản.
a) Tuy gia đình gặp khó khăn ………………………………………..
b) ……………………………..nhưng các cô bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
c) Tôi vẫn có gắng thuyết phục mẹ……………………………………….
Bài 3: Điền cặp từ hô ứng vào các chỗ trống cho thích hợp:
a) Tôi … cầm sách để đọc, cô giáo … nhận ra là mắt tôi không bình thường.
b) … cho nhiều … nhận được nhiều.
c) Người ta càng biết cho nhiều … thì họ càng nhận lại được nhiều…
Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn (3-5 câu) nói về dịch covid có sử dụng câu ghép ( tăng tiến)
phân tích cấu tạo của các câu sau và khoanh tròn vào quan hệ từ hoặc cặp quan quan hệ từ
a. mặc dù hà gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống nhưng hà vẫn là học sinh giỏi nhất lớp
b. vì việt chăm chỉ học nên cậu ấy có kết quả học tập tiến bộ nhiều
C.GIÓ biển không chỉ đem lại cảm giác mát mẻ cho con người mà nó còn là liều thuốc quý tăng cường sức khỏe
d, do trời hạn hán mấy tháng liền nê muông thú trong rừng thiếu nước uống
7.Viết lại những câu sau bằng cách thay cặp quan hệ từ bằng một quan hệ từ
a) Vì thời tiết xấu nên buổi tham quan bị hoãn lại.
b) Dù chưa một lần đến thăm Huế nhưng tôi vẫn có thể hình dung ra sự thơ mộng của sông Hương.
-Cíu tui vs mng TT
câu văn nào dưới đây dùng sai quan hệ từ
a. tuy nó gầy nhưng nó rất khoẻ.
b. lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được.
c. nhờ thời tiết xấu nên chuyến bay bị hoãn lại.
1. Gạch dưới các quan hệ từ nối các vế câu ghép sau:
Mặc dù cuộc sống còn nhiều khó khăn, thiếu thốn nhưng gia đình họ sống rất hạnh phúc.
2. Phân tích bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi vế câu của câu ghép trên: Vế thứ nhất:
- Chủ ngữ:
- Vị ngữ:
Vế câu hai:
- Chủ ngữ:
- Vị ngữ:
3. Gạch dưới các quan hệ từ thể hiện quan hệ tương phản trong các câu ghép sau:
- Nay tuy châu chấu đá voi
Nhưng mai voi sẽ bị lòi ruột ra.
- Cây bồ quân được lũ trẻ rất yêu thích, mặc cho cây đầy những chùm gai.