Đáp án A
→ Tử trong từ tử tù có nghĩa là chết
Đáp án A
→ Tử trong từ tử tù có nghĩa là chết
Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 7
Ôn tập phần phần tiếng Việt
Câu 1. Từ nào dưới đây là từ ghép?
A. Lúng liếng
B. Lung linh
C. lụt lội
D. Lung lay
Câu 2. Từ ghép nào dưới đây không phải từ ghép đẳng lập
A. Bút máy
B. Trâu bò
C. Nhà cửa
D. Ruộng vườn
Câu 3. Từ nào dưới đây không phải từ láy toàn bộ?
A. Lung linh
B. Trăng trắng
C. Thăm thẳm
D. Xanh xanh
Câu 7. Chữ “tử” trong từ nào sau đâu không có nghĩa là con
A. Tử tù
B. Nghịch tử
C. Thiên tử
D. Hoàng tử
Ai làm đúng mik tích cho ;)
Chữ “thiên” trong từ nào sau đây không có nghĩa là “trời” ?
A.
Thiên niên kỉ.
B.
Thiên thư.
C.
Thiên thanh.
D.
Thiên tử.
Sư Tử chỉ kết bạn với các loài vật nào to khỏe như mình và cho rằng những con vật bé nhỏ chẳng có ích gì cho nó. Một lần, Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư Tử, liền bị Sư Tử xua đuổi.
Một hôm, Sư tử cảm thấy đau nhức trong tai, không thể ra khỏi hang đi kiếm ăn được . Bạn bè của Sử Tử đến thăm. Sư tử nhờ các bạn chữa chạy giúp. Nhưng Voi, Hổ, Gấu ... đều kiếm cớ từ chối rồi ra về, mặc cho Sư Tử đau đớn.
Nghe tin Sư Tử đau tai, Kiến không để bụng chuyện cũ, vào tận hang thăm Sử Tử, Kiến bò vào tai Sư Tử và lôi ra một con rệp.
Sư Tử khỏi đau, hối hận vì đã đối xử không tốt với Kiến, Sư Tử vội vàng xin lỗi Kiến và từ đó coi Kiến là bạn thân nhất trên đời.
Câu 1. Xác định từ láy, từ ghép trong các câu văn: Sư tử khỏi đau, hối hận vì đã đối xử không tốt với Kiến. Sư Tử vội vàng xin lỗi Kiến và từ đó coi kiến là bạn thân nhất trên đời.
Câu 2. Hãy chỉ ra các từ ngữ có tác dụng liên kết trong đoạn văn: Một hôm, Sư tử cảm thấy đau nhức trong tai, không thể ra khỏi hang đi kiếm ăn được . Bạn bè của Sử Tử đến thăm. Sư tử nhờ các bạn chữa chạy giúp. Nhưng Voi, Hổ, Gấu ... đều kiếm cớ từ chối rồi ra về, mặc cho Sư Tử đau đớn.
Câu 3. Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên?
Giúp mik đi ngắn thôi mà. HUhu >3
Cho các từ Hán Việt: thiên đô, thiên thư, thiên tử, thiên niên kỉ
a. Chỉ ra nghĩa của yếu tố thiên trong các từ ghép trên.
b. Sắp xếp các từ Hán Việt trên thành hai nhóm theo trật tự:
- Yếu tố phụ trước, yếu tố chính sau.
- Yếu tố chính trước, yếu tố phụ sau.
c. Tìm hai từ ghép Hán Việt có yếu tố thiên với các nghĩa đã chỉ ra ở yêu cầu a.
Hãy chỉ ra dấu hiệu nhận biết dấu chấm lửng trong các câu sau:
“ Con cáo ngừng lời và nhìn hoàng tử bé chăm chú. Nó nói: - Bạn làm ơn,... cảm hóa mình đi!”
( Hoàng tử bé, Xanh-tơ Ê-xu-pê-ri)
“ Những món ăn Huế như bún bò, cháo lòng,.... bây giờ phổ biến khắp nơi chỉ món cơm hến nay là không nơi nào có.”
( Chuyện cơm hến- Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Các bạn giải giúp mình vơi. Mình cảm ơn trước nha
1.Hãy chỉ ra dấu hiệu nhận biết dấu chấm lửng trong các câu sau:
“ Con cáo ngừng lời và nhìn hoàng tử bé chăm chú. Nó nói: - Bạn làm ơn,... cảm hóa mình đi!”
( Hoàng tử bé, Xanh-tơ Ê-xu-pê-ri)
“ Những món ăn Huế như bún bò, cháo lòng,.... bây giờ phổ biến khắp nơi chỉ món cơm hến nay là không nơi nào có.”
( Chuyện cơm hến- Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Giúp mình với
Chữ "thiên" trong từ nào sau đây không có nghĩa là "trời":
A. Thiên lí
B. Thiên thư
C. Thiên hạ
D. Thiên thanh
Việc Thị Kính quyết tâm "trá hình nam tử bước đi tu hành" có ý nghĩa gì? Đó có phải là con đường giúp nhân vật thoát khỏi đau khổ trong xã hội cũ không?
Trong các từ sau tư nào không có nghĩa là trời
A) Thiên lí
B)Thiên hạ
C)Thiên thạch
D)Thiên thanh