Chọn lọc tự nhiên là quá trình đào thải những cá thể kém thích nghi và giữ lại những cá thể thích nghi tốt với môi trường.
Chọn lọc tự nhiên là quá trình đào thải những cá thể kém thích nghi và giữ lại những cá thể thích nghi tốt với môi trường.
Trong quá trình tạo các giống lúa như tài nguyên đột biến, tám thơm đột biến, các nhà khoa sử dụng phương pháp: Chọn lọc hàng loạt nhiều lần.
Ở những loài sinh sản hữu tính, xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp phong phú, tạo nguồn nguyên liệu cho tiên hóa và chọn giống là nhờ:
A. quá trình nguyên phân và giảm phân B. quá trình giảm phân và thụ tinh
C. quá trình thụ tinh và nguyên phân D. lai các cặp tính trạng.
Đặc điểm nào sau đây không phải là của thường biến:
A.Không di truyền
B.Xảy ra suốt quá trình phát triển cá thể
C.Là nguyên liệu của quá trình chọn lọc.
D.Ngoài biến đổi kiểu hình, còn là kết quả của biến đổi kiểu gen
Ưu điểm của chọn lọc cá thể là:
A. Đơn giản, dễ tiến hành và ít tốn kém
B. Có thể được áp dụng rộng rãi
C. Chỉ cần được tiến hành một lần đã tạo ra hiệu quả
D. Cho kết quả nhanh và ổn định do có kết hợp đánh giá kiểu hình với kiểm tra kiểu gen.
có hai gen bằng nhau. trong quá trình tự nhân đôi của hai gen người ta thấy số lần tự nhân đôi của gen 1 lớn hơn sự nhân đôi gen 2 . sau cùng 1 thời gian tổng số gen sinh ra là 24. a) tính số lần tự nhân đôi của mỗi gen
b)trong quá trình tự nhân đôi của 2 gen nói trên môi trường nội bào đã cung cấp tất cả 46200 nucleotit tự do. tính chiều dài của mỗi gen bằng nm
có hai gen bằng nhau. trong quá trình tự nhân đôi của hai gen người ta thấy số lần tự nhân đôi của gen 1 lớn hơn sự nhân đôi gen 2 . sau cùng 1 thời gian tổng số gen sinh ra là 24. a) tính số lần tự nhân đôi của mỗi gen
b)trong quá trình tự nhân đôi của 2 gen nói trên môi trường nội bào đã cung cấp tất cả 46200 nucleotit tự do. tính chiều dài của mỗi gen bằng nm
Nêu những điểm khác nhau của hai phương pháp chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt.
Hai phương pháp chủ yếu được sử dụng trong chọn lọc giống là
A. Chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo
B. Chọn lọc cá thể và chọn lọc hàng loạt
C. Chọn lọc chủ định và chọn lọc không có chủ định
D. Chọn lọc qui mô lớn và chọn lọc qui mô nhỏ
Trình tự axit amin của chuoix polipeptit được tổng hợp ở quá trình 2 được quy định bởi trình tự nào? Hãy giải thích.
Phương pháp chọn lọc cá thể được tiến hành như thế nào? Có ưu nhược điểm gì so với phương pháp chọn lọc hàng loạt và thích hợp với đối tượng nào?