Đáp án: B
HD Giải: Khi mắc ampe kế ta mắc chốt dương với cực dương của nguồn điện nên dòng điện chạy qua ampe kế có chiều đi vào chốt dương (+) và đi ra từ (-)
Đáp án: B
HD Giải: Khi mắc ampe kế ta mắc chốt dương với cực dương của nguồn điện nên dòng điện chạy qua ampe kế có chiều đi vào chốt dương (+) và đi ra từ (-)
Một học sinh xác định R của quang điện trở khi được chiếu sáng bằng cách mắc nối tiếp quang trở với ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể (để đo cường độ dòng điện I chạy qua mạch) rồi mắc với nguồn điện một chiều có suất điện động thay đổi được. Dùng vôn kế có điện trở rất lớn để đo hiệu điện thế U giữa hai đầu quang trở. Dựa vào kết quả thực nghiệm đo được trên hình vẽ, học sinh này tính được giá trị của R là
A. 30 Ω
B. 20 Ω
C. 25 Ω
D. 50 Ω
Dùng một mini ampe kế đo cường độ dòng điện I B qua cực bazơ, và một ampe kế đo cường độ dòng điện I C qua côlectơ của tranzto. Kết quả nào sau đây là không đúng?
A. I B tăng thì I C tăng.
B. I B tăng thì I C giảm
C. I B giảm thì I C giảm
D. I B rất nhỏ thì I C cũng nhỏ
Dùng một mini ampe kế đo cường độ dòng điện I B qua cực bazơ, và một ampe kế đo cường độ dòng điện I C qua côlectơ của tranzto. Kết quả nào sau đây là không đúng?
A. I B tăng thì I C tăng
B. I B tăng thì I C giảm
C. I B giảm thì I C giảm
D. I B rất nhỏ thì I C cũng nhỏ
Trong mạch gồm các điện trở R 1 = 2 Ω và R 2 = 4 Ω được mắc vào một hiệu điện thế 12V. Dùng ampe kế đo được cường độ dòng điện qua R 1 là 2A. Hai điện trở đó mắc như thế nào?
Cho mạch điện như hình vẽ bên. Biết R 1 = 1Ω, R 2 = 2 Ω, R R 3 = 3Ω, nguồn điện có suất điện động E = 12 V và điện trở trong không đáng kể. Bỏ qua điện trở ampe kế và dây nối. Hỏi dòng điện chạy qua R2 theo chiều nào và số chỉ ampe kế bằng bao nhiêu ?
A. Từ N đến M; 10 A
B. Từ M đến N; 10 A
C. Từ N đến M; 18 A
D. Từ M đến N; 18 A
-thiết kế sơ đồ mạch điện gồm 3 đèn mắc nối tiếp
-yêu cầu. ampe kế đo cường độ dòng điện toàn mạch
-hai vôn kế v1,đo hiệu điện thế của đèn 2,v2 đo hiệu điện thế của đèn 3
Cho mạch điện như hình vẽ
Trong đó bộ nguồn có n pin mắc nối tiếp, mỗi pin có suất điện động 1,5V và điện trở trong 0 , 5 Ω . Mạch ngoài gồm các điện trở R 1 = 20 Ω , R 2 = 9 Ω , R 3 = 2 Ω , đèn Đ loại 3V-3W, R p là bình điện phân đựng dung dịch A g N O 3 , có cực dương làm bằng bạc. Điện trở của ampe kế và dây nối không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Biết ampe kế A 1 chỉ 0,6A, ampe kế A 2 chỉ 0,4A. Tính cường độ dòng điện qua bình điện phân và điện trở của bình điện phân?
A. 0,2A và 12 Ω
B. 0,2A và 24 Ω
C. 0,2A và 22 Ω
D. 0,6A và 12 Ω
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết E = 16 V , r = 2 Ω , R 1 = 3 Ω , R 2 = 9 Ω . Đ 1 và Đ 2 là 2 đèn giống nhau. Vôn kế chỉ 3V, điện trở vôn kế rất lớn. Thay vôn kế bằng 1 ampe kế có R a = 0 . Tính cường độ dòng điện qua ampe kế?
A. I = 1 , 23 A
B. I = 1 , 2 A
C. I = 1 , 3 A
D. I = 1 , 25 A
Cho các linh kiện điện gồm: 5 nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động e = 2 V, điện trở trong r = 0 , 2 Ω , ampe kế có điện trở không đáng kể, vôn kế có điện trở vô cùng lớn, điện trở R = 3 Ω , bóng đèn loại 6V - 6W, biến trở R t và một số dây nối có điện trở không đáng kể đủ để kết nối các linh kiện. Mắc mạch điện có các nguồn điện ghép nối tiếp, biến trở nối tiếp với đoạn mạch gồm điện trở R mắc song song với bóng đèn, vôn kế đo hiệu điện thế mạch ngoài, ampe kế đo cường độ dòng điện qua bóng đèn.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Xác định số chỉ của vôn kế và ampe kế khi R t = 2 Ω
c) Điều chỉnh biến trở để bóng đèn sáng bình thường. Xác định điện trở của biến trở và công suất toả nhiệt trên biến trở khi đó
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó bộ nguồn gồm 10 nguồn giống nhau, mỗi cái có suất điện động e = 1,5 V, điện trở trong r = 0 , 12 Ω mắc nối tiếp, R 1 = 1 Ω , R 2 = 6 Ω đèn Đ loại 6 V - 12 W , điện trở của vôn kế vô cùng lớn, điện trở của ampe kế và của dây nối không đáng kể. Xác định số chỉ của vôn kế, của ampe kế và nhận xét về độ sáng của bóng đèn (so với độ sáng bình thường khi hoạt động đúng định mức) khi
a) Khoá K đóng (cho dòng điện đi qua).
b) Khoá K ngắt (không cho dòng điện đi qua).