Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Nhiều phi kim tác dụng với oxi thành oxit axit.
B. Phi kim phản ứng với hiđro tạo thành hợp chất khí.
C. Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối.
D. Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit.
Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit
A. S , C , P
B. S , P , C l 2
C. S i , P , B r 2
D. C , C l 2 , B r 2
Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit là:
A. S , C , P
B. S , C , C l 2
C. C , P , B r 2
D. C , C l 2 , B r 2
Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit axit là
A. S , C , P
B. S , C , C l 2
C. C , P , B r 2
D. C , C l 2 , B r 2
Dãy phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxit là
A. S, C, P
B. S, C, Cl 2
C. C, P, Br 2
D. C, Cl 2 , Br 2
Thông thường, nguyên tố phi kim kết hợp với oxi tạo oxit axit, nhưng có trường hợp nguyên tố phi kim kết hợp với oxi không tạo oxit axit, cho thí dụ.
Các nguyên tố phi kim có các tính chất sau:
(1) Tác dụng với kim loại cho muối.
(2) Tác dụng với hidro tạo thành hợp chất khí.
(3) Không tác dụng với phi kim khác.
Tính chất nào sai?
A. (1)
B. (2)
C. (1) và (2)
D. (3)
Phi kim nào tác dụng với axit tạo ra 3 oxit duy nhất ?
Các nguyên tố phi kim có nhiều trong tự nhiên. Phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái: rắn, lỏng, khí; phần lớn các phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt. Chúng tác dụng được với kim loại, hidro và oxi. Nhờ những tính chất đó mà phi kim có nhiều ứng dụng trong thực tiễn.
Có 3 khí đựng riêng biệt trong 3 lọ khí: Clo, hiđro clorua và oxi. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng khí trong mỗi lọ.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 28. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 4. Kết luận nào sau đây đúng?
A. X là kim loại, Y là phi kim
B. Dung dịch muối YX (muối tạo bởi hai nguyên tố X, Y) có tác dụng làm thuốc chống sâu răng
C. Nguyên tử X và Y đều có 7 electron lớp ngoài cùng
D. X và Y đều tác dụng với được với oxi khi đun nóng