\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
a)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,3<--0,3<-------------------0,3
\(m_{Zn}=0,3.65=19,5\left(g\right)\)
b)
\(CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
a)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,3<--0,3<-------------------0,3
\(m_{Zn}=0,3.65=19,5\left(g\right)\)
b)
\(CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\)
Cho một mẩu sắt tác dụng vủa đủ 200ml dung dịch axit H2SO4, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc.
a/ Tính khối lượng sắt đã dùng.
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
cho 4,8g Magie tác dụng với 300g dung dịch H2SO4(loãng) thu được muối magie sunfat và khí hidro.
a. Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)
b. tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 phản ứng
c. tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Cho sắt tác dụng với 200 ml dung dịch H2 SO4 thu được 6,72 lít khí bay ra ở điều kiện tiêu chuẩn vào dung dịch FeSO4 a Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng B Tính nồng độ mol dung dịch H2SO4 ban đầu C nếu cho lượng sắt ở trên phản ứng với 49 gam dung dịch H2SO4 40% tính nồng độ các dung dịch sau phản ứng
cho 6,5g Zn tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thu được muối kẽm sunfat (ZnSO4)và khí H2
a) lập PTHH và tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b)để đốt cháy hết lượng khí H2 ở trên,cần bao nhiêu lít không khí ở đktc . biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
Cho zn phản ứng vùa đủ với 300ml dung dịch h2so4 1M
A: tính khối lượng zn đã tham gia phản ứng
B:tính thể tích khí thu được ở đktc
C:tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng
Cho một lượng bột sắt dư vào 50ml dung dịch H2SO4 ( vừa đủ phản ứng ) . Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí H2 b , tính nồng độ mol của dd axit ban đầu
c , tính thể tích khí oxi ( đktc ) để đốt cháy khí hidro
Để hòa tan hoàn toàn 10,8 gam nhôm cần dùng 150 ml dung dịch H2 SO4
a, Tính nồng độ mol/lit của dd H2SO4 đã dùng
b, Tính thể tích khí Hiđro thoát ra ở đktc
c, Tính nồng độ mol/lít của dung dịch thu được sau phản ứng(coi như thể tích là không đổi)
Bài 3 :Cho 11,2 gam sắt tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được muối FeSO4 và khí hidro bay lên.
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính thể tích khí hidro sinh ra ở điều kiện chuẩn ?
c) Tính nồng độ mol / lít của dung dịch H2SO4 đã dùng ?
Cho 16,25 gam kim loại Zn tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch H2SO4 thu được
muối kẽm sunfat (ZnSO4) và khí hiđrô (H2) .
a) Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc?
b) Tính nồng độ mol/lit của axit đã dùng?
c) Nếu lấy lượng H2 cho phản ứng với 32 gam Fe2O3 đun nóng thì thu được m ( gam) chất rắn Tính m ?