Chứng minh \(P\left(x,y\right)=9x^2y^2+y^2-6xy-2y+1\ge0\forall x,y\in R\)
Cho x, y là hai số thực dương. Chứng minh rằng:
\(\frac{1-xy}{2+x^2+y^2}+\frac{x^2-y}{1+2x^2+y^2}+\frac{y^2-x}{1+x^2+2y^2}\ge0\)
cho x,y là 2 số thực dương. chứng minh rằng: \(\dfrac{x^2}{y^2}+\dfrac{y^2}{x^2}-\dfrac{3x}{y}-\dfrac{3y}{x}+4\ge0\)
Cho x,y nguyên dương thỏa \(x^2-4y+1⋮\left(x-2y\right)\left(2y-1\right)\). Chứng minh rằng: \(\text{|}x-2y\text{|}\)là một số chính phương
Cho hai số thực \(x\ge0;y\ge\frac{1}{4}\)thỏa \(x^3+y^3=x^2-2y^2\). Chứng minh rằng \(x+3y\le\frac{3}{2}\)
Cho các số nguyên dương x, y và z sao cho x^2 = (z − y)(z + y − 2). Chứng minh rằng xy − x chia hết cho x + y − z.
Cho \(x,y\ge0.\)Chứng minh rằng: \(\left(3x+3y\right)\left(\frac{1}{x+2y}+\frac{1}{2x+y}\right)\ge4.\)
Cho các số dương x,y,z và \(x^2+y^2+z^2=1\).Chứng minh rằng:\(\dfrac{x^3}{y+2z}+\dfrac{y^3}{z+2x}+\dfrac{z^3}{x+2y}\ge\dfrac{1}{3}\)
Đề 1:
Câu 2.
c) Cho hai số nguyên dương x, y thỏa mãn \(x^2-4y+1\) chia hết cho \(\left(x-2y\right)\left(2y-1\right)\).
Chứng minh rằng: | x - 2y | là số chính phương.