Thay x=-y-z
suy ra x^2-y^2-z^2=(-y-z)^2-y^2-z^2=2yz
Vậy M=x^+y^+z^3/2xyz(quy đồng)
Tiếp tuc thay: x=-y-z
M=(-y-z)^3+y^3+z^3/2(-y-z)yz
M=-3x^2y-3xy^2/-2x^y-2xy^2=3/2
Thay x=-y-z
suy ra x^2-y^2-z^2=(-y-z)^2-y^2-z^2=2yz
Vậy M=x^+y^+z^3/2xyz(quy đồng)
Tiếp tuc thay: x=-y-z
M=(-y-z)^3+y^3+z^3/2(-y-z)yz
M=-3x^2y-3xy^2/-2x^y-2xy^2=3/2
Cho a, b, c khác 0 và \(\dfrac{x^2+y^2+z^2}{a^2+b^2+c^2}=\dfrac{x^2}{a^2}=\dfrac{y^2}{b^2}=\dfrac{z^2}{c^2}\). Chứng minh rằng x=y=z=0
Cho x, y, z\(\ne\)0 và x+y+z=0.Tính giá trị của biểu thức:
1/y2+z2-x2+1/x2+y2-z2+1/x2+z2-y2
Cho x,y ,z > 0 có x+y+z = 1. Chứng minh rằng:
\(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{z}>\dfrac{18}{xyz+2}\)
cho ax+by+cz=0 va a+b+c=2017 tính \(\dfrac{ax^2+by^2+cz^2}{ac\left(x-z\right)^2+bc\left(y-z\right)^2+ab\left(x-y\right)^2}\)
cho x,y,z khac 0 va 2x+y+3z =-4 va \(\dfrac{1}{2x}+\dfrac{1}{y}+\dfrac{1}{3z}\)=0 tinh P=\(4x^2+y^2+9z^2\)
Cho ax+by+cz=0; a+b+c=\(\dfrac{1}{100}\); ax2+by2+cz2 khác 0. Tính\(S=\dfrac{\text{ax^2+by^2+cz^2}}{ab\left(x-y\right)^2+bc\left(y-z\right)^2+ca\left(z-x\right)^2}\)
Bài 1: Cho biểu thức
B = \(\dfrac{3y^3-7y^2+5y-1}{2y^3-y^2-4y+3}\)
a) Rút gọn B
b) Tìm số nguyên y để \(\dfrac{2B}{2y+3}\) có giá trị nguyên
c) Tìm số nguyên y để B lớn hơn hoặc bằng 1
Bài 2: Cho \(x+\dfrac{1}{x}=3\). Tính giá trị biểu thức
a) A = \(x^2+\dfrac{1}{x^2}\) b) B = \(x^3+\dfrac{1}{x^3}\)
Bài 3: Cho \(\dfrac{x}{a}+\dfrac{y}{b}+\dfrac{z}{c}=2; \dfrac{a}{x}+\dfrac{b}{y}+\dfrac{c}{z}=2\)
Tính giá trị biểu thức D = \(\left(\dfrac{a}{x}\right)^2+\left(\dfrac{b}{y}\right)^2+\left(\dfrac{c}{z}\right)^2\)
Bài 4: Cho a, b, c từng đôi một khác nhau thỏa mãn \(\left(a+b+c\right)^2=a^2+b^2+c^2\)
Tính giá trị biểu thức C = \(\dfrac{a^2}{a^2+2bc}+\dfrac{b^2}{b^2+2ac}+\dfrac{c^2}{c^2+2ab}\)
Bài 5: Cho \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}=2; \dfrac{1}{a^2}+\dfrac{1}{b^2}+\dfrac{1}{c^2}=2\)
Chứng minh: a + b + c = abc
Bài 1: Cho biểu thức
B = \(\dfrac{3y^3-7y^2+5y-1}{2y^3-y^2-4y+3}\)
a) Rút gọn B
b) Tìm số nguyên y để \(\dfrac{2B}{2y+3}\) có giá trị nguyên
c) Tìm số nguyên y để B lớn hơn hoặc bằng 1
Bài 2: Cho \(x+\dfrac{1}{x}=3\). Tính giá trị biểu thức
a) A = \(x^2+\dfrac{1}{x^2}\) b) B = \(x^3+\dfrac{1}{x^3}\)
Bài 3: Cho \(\dfrac{x}{a}+\dfrac{y}{b}+\dfrac{z}{c}=2; \dfrac{a}{x}+\dfrac{b}{y}+\dfrac{c}{z}=2\)
Tính giá trị biểu thức D = \(\left(\dfrac{a}{x}\right)^2+\left(\dfrac{b}{y}\right)^2+\left(\dfrac{c}{z}\right)^2\)
Bài 4: Cho a, b, c từng đôi một khác nhau thỏa mãn \(\left(a+b+c\right)^2=a^2+b^2+c^2\)
Tính giá trị biểu thức C = \(\dfrac{a^2}{a^2+2bc}+\dfrac{b^2}{b^2+2ac}+\dfrac{c^2}{c^2+2ab}\)
Bài 5: Cho \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}=2; \dfrac{1}{a^2}+\dfrac{1}{b^2}+\dfrac{1}{c^2}=2\)
Chứng minh: a + b + c = abc
Cho x^2/x+y + y^2/y+z + z^2/z+x =2017
Tính: y^2/x+y + z^2/y+z + x^2/x+z -3