Hình hộp A B C D . A , B , C , D , có A B = A A , = A D = a và A , A B ⏜ = A , A D ⏜ = B A D ⏜ = 60 0 Khoảng cách giữa các đường thẳng chứa các cạnh đối diện của tứ diện A , A B D bằng
Cho d 1 , d 2 chéo nhau và khoảng cách d 1 , d 2 = 3 . Biết d 1 ∥ v 1 → = 2 ; - 1 ; 1 ; d 1 ∥ v 2 → = 1 ; 1 ; 2 ; A , B ∈ d 1 và C , D ∈ d 2 sao cho A B = C D = 2 . Biết tứ diện ABCD có thể tích V không phụ thuộc việc chọn các điểm A, B, C, D. Tính V.
Cho tứ diện đều ABCD có tất cả các cạnh bằng a. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và CD là:
A. a 2 2
B. a 3 2
C. a 3 2
D. a
Cho tứ diện đều ABCD có cạnh a. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và CD.
Trong không gian với hệ tọa độ , cho hai đường thẳng
Trên đường thẳng d1 lấy hai điểm A, B thỏa mãn AB = 3 . Trên đường thẳng d2 lấy hai điểm C, D thỏa mãn CD = 4. Tính thể tích C của tứ diện ABCD.
A. V = 7
B. V = 2√21
C. V = 4 21 3
D. V = 5 21 6
Cho tứ diện đều ABCD cạnh bằng a. Khoảng cách d giữa hai đường thẳng AD và BC là
A. d = a 3 2
B. d = a 2 2
C. d = a 2 3
D. d = a 3 3
Cho tứ diện đều ABCD cạnh a, tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và CD.
A. a 2 2
B. a 3 2
C. a 3 3
D. a
Cho tứ diện đều ABCD cạnh a, tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và CD.
A. a 2 2
B. a 3 2
C. a 3 3
D. a
Cho hai đường thẳng chéo nhau d và d’. Đoạn thẳng AB có độ dài bằng a trượt trên d, đoạn thẳng CD có độ dài bằng b trượt trên d’. Chứng minh rằng khối tứ diện ABCD có thể tích không đổi.