Cho tam giác ABC vuông tại A; đường cao AH. Vẽ đường tròn (A;AH). Gọi HD là đường kính của đường tròn đó. Tiếp tuyến của đường tròn tại D cắt CA ở E. Chứng minh rằng BE tiếp xúc với đường tròn (A) tại 1 điểm gọi là I và IA là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC
Cho tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Vẽ đường tròn tâm A bán kính AH và kẻ thêm đường kính HD của đường tròn đó. Từ D kẻ tiếp tuyến với đường tròn, cắt AC kéo dài tại E.
a.Chứng minh rằng tam giác BEC là tam giác cân tại B.
b.Chứng minh rằng BE là tiếp tuyến của đường tròn tâm A bán kính AH.
Cho tam giác abc vuông tại A, đường cao AH, trung tuyến AM. Cho biết AB=30cm, HC=32cm.
a) Tính HB,AH,AC.
b) vẽ đường tròn A, bán kính AH. Gọi HD là đường kính đường tròn đó. Tiếp tuyến của đường tròn tại D cắt CA tại E. Chứng minh Sin EMH
Cho tam giác ABC vuông ở A,đường cao AH. Vẽ đường tròn tâm A, bán kính AH. Gọi HD là đường kính đường tròn (A:AH). Tiếp tuyến của đường tròn tại D cắt CA ở E. Gọi I là hình chiếu của A trên BE. Chứng minh rằng:
a)Tam giác giác BEC cân
b)AI=AH
c)BE là tiếp tuyến của đường tròn (A:AH)
d)BE=BH + DE
Giải giùm mình với
Bài 1:
Cho tam giác ABC vuông tại A và có đường cao AH = 3cm. Vẽ đường tròn (A ; AH). Gọi HD là đường kính của đường tròn đó. Tiếp tuyến của đường tròn tại D cắt AC ở E.
a. Chúng minh AC = AE và tam giác BEC là tam giác cân.
b. Tính giá trị của tích BH.ED.
c. Chúng minh đường thẳng BE là tiếp tuyến của đường tròn (A ; AH).
Bài 2:
Cho đường tròn (O;R), dây BC khác đường kính. Hai tiếp tuyến của đường tròn (O;R) tại B và C cắt nhau tại A. Kẻ đường kính CD, kẻ BH vuông góc với CD tại H.
a. Chứng minh bốn điểm A, B, O, C cùng nằm trên đường tròn.
b. Chứng minh OA vuông góc với BC.
c. Chứng minh BC là phân giác góc ABH
d. Gọi E là giao điểm AC và BD. Chứng minh tam giác EAB cân
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB=6cm, AC=8cm, đường cao AH. Vẽ đường tròn (A,AH). Gọi D,E lần lượt là hình chiếu của H lên AB, AC
a/ Tính số đo các góc và độ dài đường cao AH trong tam giác ABC
b/ Cm: BC là tiếp tuyến của đường tròn (A) và tứ giác ADHE là hình chữ nhật
c/ Cho HD, HE lần lượt cắt đ. tròn (A) tại P,Q. Cmr: A,P, Q thẳng hàng
d/ Cm:AH mũ 2=BP.CQ
e/ Cm: PQ là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC
Cho tam giác ABC có góc A=90độ, AH vuông góc với BC. Vẽ đường tròn tâm A bán kính AH. Gọi HD là đường kính của đường tròn đó. Tiếp tuyến tại D của đường tròn cắt CA tại E.
a) Chứng minh tam giác BCE cân
b) Gọi I là hình chiếu của A trên BE. Chứng minh AI=AH
c)Chứng minh BE là tiếp tuyến của (A;AH)
d)Chứng minh BE=BH+DE
Cho tam giác ABC vuông tại A, có đường cao AH ( AB < AC ). Vẽ đường tròn (B;
BA) cắt đường thẳng AH tại D) (D khác A).
a) Chứng minh H là trung điểm của AD và tam giác CAD cân.
b) Chứng minh CD là tiếp tuyến của đường tròn (B; BA).
c) Vẽ đường kính AK của đường tròn (B;BA). Từ K vẽ đường thẳng vuông góc với AK cắt
đường thẳng AD tại N. Chứng minh DN.DC = DB.DK
d) Từ điểm M thuộc cung nhỏ AD của đường tròn (B;BA) vẽ tiếp tuyến cắt AC và CD lần
lượt tại E và F. Chứng minh rằng: Nếu diện tích tứ giác ABDC gấp 4 lần diện tích tam giác EBF
thì CE +CF = 3EF .