Cho tam giác ABC, biết phương trình ba cạnh của tam giác là AB: x – 3y – 1 = 0, BC: x + 3y + 7 = 0, CA: 5x – 2y + 1 = 0 Phương trình đường cao AH của tam giác là:
A.13x – 39y + 9 = 0
B.39x – 13 y + 9 = 0
C.39x – 13y – 9 = 0
D.39x + 13y + 9 = 0
Tam giác ABC có đỉnh A(-1; -3) . Phương trình đường cao BB’: 5x+ 3y -25= 0; phương trình đường cao
CC’: 3x+8y -12= 0. Toạ độ đỉnh B là
A. (5; 2)
B. (2; 5)
C.( 2; -5)
D. (-5; 2)
cho tam giác ABC có tọa độ các đỉnh A(1;2), B(3;1) và C(5;4) phương trình nào sau đây là phương trình đường cao của tam giác vẽ từ A.
A. 2x + y + 3 = 0
B. 2x + 3y - 8 = 0
C. 2x + 3y + 8 = 0
D. 3x - 2y + 1 = 0
Cho tam giác ABC có C(-1;-2),đường trung tuyến kẻ từ A và đường cao kẻ tù B lần lượt có phương trình là 5x+y-9=0 và x+3y-5=0. Tìm tọa độ A và B
Cho tam giác ABC có đỉnh A(-1;-3) và hai đường cao xuất phát từ B và C lần lượt là ( BH ) :5x + 3y - 25 = 0
( CK ) : 3x + 8y - 12 = 0 . Viết phương trình cạnh BC và toạ độ điểm B và C của tam giác.
Tam giác ABC biết A (2;-1) và phương trình hai đường phân giác trong của góc B và góc C lần lượt là d: x - 2y + 1=0, d2 : 2x - 3y + 6 = 0 . Xác định tọa độ B, C.
Cho tam giác ABC, biết A(2;−1) và 2 phân giác trong của góc B, C lần lượt là: x−2y+1=0; 2x - 3y + 6=0. Hãy lập phương trình các cạnh của tam giác trên.
Cho tam giác ABC, biết phương trình ba cạnh của tam giác là AB: 2x – 3y – 1 = 0, BC: 2x + 5y – 9 = 0, CA: 3x – 2y + 1 = 0. Tọa độ trọng tâm của tam giác ABC là:
A. 32 57 ; 29 57
B. - 4 57 ; - 25 57
C. - 1 12 ; 3
D. 3 ; 4
Cho tam giác ABC có phương trình các cạnh AB: 3x – y + 4 = 0, AC: x + 2y – 4 = 0, BC: 2x + 3y – 2 = 0. Khi đó diện tích của tam giác ABC là:
A.1/77
B.38/77
C.338/77
D.380/77