Tam giác ABC cân tại A, AM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao.
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông ABM có:
BM^2=AB^2-AM^2=10^2-6^2=64=>AM=8cm. Chọn D
Tam giác ABC cân tại A, AM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao.
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông ABM có:
BM^2=AB^2-AM^2=10^2-6^2=64=>AM=8cm. Chọn D
Cho tam giác ABC cân tại A có A B = A C = 10 c m , đường trung tuyến AM (M∈BC) có độ dài là 6cm. Khi đó BC có độ dài là:
A. 16cm
B. 12cm
C. 14cm
D. 8cm
Cho tam giác ABC cân tại A có A B = A C = 10 c m , đường trung tuyến AM ( M thuộc BC) có độ dài là 8cm. Khi đó độ dài BC là:
A. 12cm
B. 14cm
C. 10cm
D. 8cm
cho tam giác ABC cân tại A, M là trung điểm của BC. CMR: a, tam giác AMB= tam giác AMC. b, tính độ dài AM biết AB=10cm; BC=12cm c, kẻ đường trung tuyến CE cắt AM tại D. gọi I là điểm cách đều 3 cạnh của tam giác ABC. CMR: I;D;M thẳng hàng.
Cho tam giác ABC cân tại A, BC = 10cm. Độ dài đường trung tuyến AM bằng 12cm. Khi đó độ dài AB là
A. 12cm
B. 13cm
C. 11cm
D. 10cm
Cho tam giác ABC cân tại A có BC=6cm, AB=4cm
a) Tính độ dài AC
b) Kẻ trung tuyến AM của tam giác ABC, trên tia MA lấy điểm I sao cho MI=1cm. Đường thẳng BI cắt AC tại K. C/m K là trung điểm của AC
Cho tam giác ABC cân tại A,có 2 cạnh góc vuông AB=12cm, AC=16cm.Vẽ trung tuyến AM.
A) Tính độ dài cạnh huyền BC.
B) Tính độ dài đường trung tuyến AM.
C) Tính khoảng cách từ A đến Giờ.
D) Tính khoảng cách từ G đến BC
Cho tam giác ABC cân tại A có BC = 8cm. Lấy M là trung điểm của BC, biết AM = 3cm. Độ dài đoạn thẳng AB là
A.4cm
B.7cm
C.5cm
D.6cm
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=6cm, AC=8cm.
a)Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho A là trung điểm của BD. C/m tam giác BCD cân.
b)Gọi K là trung điểm của BC, đường thẳng DK cắt AC tại G. Tính độ dài GC.
Cho tam giác ABC cân tại A, A B = 10 c m , B C = 16 c m . Độ dài đường trung tuyến AM là:
A. 6cm
B. 156 c m
C. 2cm
D. 4cm