Cho sơ đồ các phản ứng sau:
X + NaOH (dư) → Y + Z + H2O.
Y + HCl (dư ) → T + NaCl.
Z + CuO CH2O + Cu + H2O.
Biết Y là muối Na của axit glutamic. Công thức phân tử của X và T lần lượt là
A. C6H11O4N và C5H10O4NCl
B. C7H13O4N và C5H10O4NCl
C. C6H11O4N và C5H9O4N
D. C7H13O4N và C5H9O4N
X là axit no, đơn chức; Y là axit không no, có một liên kết đôi C C, có đồng phân hình học; Z là este hai chức tạo thành từ X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52 gam E chứa X, Y, Z thu được 5,76 gam H2O. Mặt khác, 9,52 gam E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH, sản phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 hỗn hợp các chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
(a) Phần trăm khối lượng của X trong E là 12,61%.
(b) Số mol của Y trong E là 0,06 mol.
(c) Khối lượng của Z trong E là 4,36 gam.
(d) Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24. Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
X là axit no, đơn chức; Y là axit không no, có một liên kết đôi C C, có đồng phân hình học; Z là este hai chức tạo thành từ X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52 gam E chứa X, Y, Z thu được 5,76 gam H2O. Mặt khác, 9,52 gam E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH, sản phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 hỗn hợp các chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
(a) Phần trăm khối lượng của X trong E là 12,61%.
(b) Số mol của Y trong E là 0,06 mol.
(c) Khối lượng của Z trong E là 4,36 gam.
(d) Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24. Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
X là axit no, đơn chức; Y là axit không no, có một liên kết đôi C C, có đồng phân hình học; Z là este hai chức tạo thành từ X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52 gam E chứa X, Y, Z thu được 5,76 gam H2O. Mặt khác, 9,52 gam E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH, sản phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 hỗn hợp các chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
(a) Phần trăm khối lượng của X trong E là 12,61%.
(b) Số mol của Y trong E là 0,06 mol.
(c) Khối lượng của Z trong E là 4,36 gam.
(d) Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z ; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là
A. CH3OH và CH3NH2.
B. C2H5OH và N2.
C. CH3OH và NH3.
D. CH3NH2 và NH3.
Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là
A. CH3OH và CH3NH2.
B. CH3NH2 và NH3.
C. CH3OH và NH3.
D. C2H5OH và N2.
X là axit no, đơn chức, Y là axit không no, có một liên kết đôi C=C, có đồng phân hình học và Z là este hai chức tạo X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều thuần chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52 gam E chứa X, Y và Z thu được 5,76 gam H2O. Mặt khác, E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH sản phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 hỗn hợp các chất hữu cơ. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Phần trăm khối lượng của X trong E là 12,61%
B. Số mol của Y trong E là 0,06 mol
C. Khối lượng của Z trong E là 4,36 gam.
D. Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Z là 24
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Biết X,Y,Z,T là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất Y là ancol etylic.
(b) Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự: X<Y<Z<T.
(c) Phân tử khối của T là 88.
(d) Dung dịch bão hòa của X được gọi là fomalin.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hợp chất X có công thức C6H10O5 (trong phân tử không có nhóm –CH2–). Khi cho X tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol X đã phản ứng. Từ X thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol, trong điều kiện xúc tác và nhiệt độ thích hợp):
(1) X → Y + H2O
(2) X + 2NaOH → 2Z + H2O
(3) Y + 2NaOH → Z + T + H2O
(4) 2Z + H2SO4 → 2P + Na2SO4
(5) T + NaOH → CaO , t o Na2CO3 + Q
Biết X, Y, Z, T, P, Q đều là các hợp chất hữu cơ mạch hở. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Q là hợp chất hữu cơ no.
B. Y có 2 nhóm CH3 trong phân tử.
C. P có 6 nguyên tử H trong phân tử
D. Hiđro hóa hoàn toàn T (Ni, to) thu được Z.