Đáp án A
Từ dấu hiệu “1500oC” ở phản ứng (3), suy ra T là CH4, Q là C2H2. Căn cứ vào mối liên hệ giữa các chất trong các phản ứng, ta thấy: Z là CH3CHO. Y là CH3COONa, X là CH3COOCH=CH2.
Phương trình phản ứng:
Đáp án A
Từ dấu hiệu “1500oC” ở phản ứng (3), suy ra T là CH4, Q là C2H2. Căn cứ vào mối liên hệ giữa các chất trong các phản ứng, ta thấy: Z là CH3CHO. Y là CH3COONa, X là CH3COOCH=CH2.
Phương trình phản ứng:
Cho sơ đồ các phản ứng:
X + NaOH (dung dịch) → t ∘ Y + Z (1)
Y + NaOH (rắn) → C a O , t ∘ T + P (2)
T → 1500 ∘ C Q + H2 (3)
Q + H2O → t ∘ , x t Z (4)
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là
A. CH3COOCH=CH2 và HCHO
B. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO.
C. HCOOCH=CH2 và HCHO
D. CH3COOC2H5 và CH3CHO.
Cho sơ đồ các phản ứng:
X + NaOH (dung dịch) → t o Y + Z (1)
Y + NaOH (rắn) → C a O , t o T + P (2)
T → 1500 o C Q + H2 (3)
Q + H2O → t o , x t Z (4)
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là
A. HCOOCH=CH2 và HCHO.
B. CH3COOC2H5 và CH3CHO.
C. CH3COOCH=CH2 và HCHO.
D. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO.
Cho sơ đồ các phản ứng:
X + NaOH (dung dịch) → t o Y + Z (1)
Y + NaOH (rắn) → C a O , t o T + P (2)
T → 1500 o C Q + H2 (3)
Q + H2O → t o , x t Z (4)
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là
A. HCOOCH=CH2 và HCHO.
B. CH3COOC2H5 và CH3CHO.
C. CH3COOCH=CH2 và HCHO.
D. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO.
Cho sơ đồ các phản ứng
X + NaOH ( dungdịch ) → t o Y + Z ( 1 ) Y + NaOH ( rắn ) → CaO , t o T + P ( 2 ) T → 1500 o C Q + H 2 ( 3 ) Q + H 2 O → t o , xt Z ( 4 )
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là
A. HCOOCH=CH2 và HCHO
B. CH3COOC2H5 và CH3CHO
C. CH3COOCH=CH2 và HCHO
D. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO
Cho sơ đồ các phản ứng: X + NaOH (dung dịch) → t 0 Y + Z; Y + NaOH (rắn) → t 0 , C a O T + P;
T → 1500 0 C Q + H2; Q + H2O → t 0 Z. Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là:
A. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO
B. HCOOCH=CH2 và HCHO
C. CH3COOCH=CH2 và HCHO
D. CH3COOC2H5 và CH3CHO
Cho các phản ứng sau:
(a) C H 3 C H O + H 2 → N i , t o
(b) C H 3 C O O C H = C H 2 + N a O H → t o
(c) C H ≡ C H + H 2 O → t o , x t
(d) O H C - C H O + H 2 → N i , t o , 1 : 2
(e) ( C 17 H 33 C O O ) 3 C 3 H 5 + N a O H → t o , 1 : 3
(g) C H 2 = C H 2 + H 2 O → H + , t o
Phản ứng tạo ra ancol là:
A. 4.
B. 6.
C. 3.
D. 5.
Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 → X → Y → CH3COOH
Trong các chất: C2H6, C2H4, CH3CHO, CH3COOCH=CH2, số chất phù hợp với chất X trong sơ đồ trên là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Cho sơ đồ phản ứng : C2H2 → X → Y → CH3COOH. Trong số các chất C2H6, C2H4, CH3CHO, CH3COOCH=CH2 thì số các chất phù hợp với X theo sơ đồ trên là :
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Để có hiệu quả kinh tế cao và ít ảnh hưởng đến môi trường, hiện nay người ta sản xuất poli(vinyl clorua) theo sơ đồ sau
C H 2 = C H 2 → + C l 2 1 C l C H 2 - C H 2 C l → 500 ° C C H 2 = C H C l → t ° , x t , p 3 p o l i v i n y l c l o r u a
Phản ứng (1), (2), (3) trong sơ đồ trên lần lượt là phản ứng
A. cộng, tách và trùng hợp
B. cộng, thế và trùng hợp
C. cộng, tách và trùng ngưng
D. thế, cộng và trùng ngưng