Cho ruồi giấm có kiểu gen AB/ab XDXd giao phối với ruồi giấm có kiểu gen AB/abXDY. Ở đời F1, loại kiểu gen ab/ab XdY chiếm tỉ lệ 4,375%. Nếu cho ruồi cái AB/abXDXd lai phân tích thì ở đời con, loại kiểu gen ab/ab XDY chiếm tỉ lệ:
A. 3,75%
B. 2,5%
C. 8,75%
D. 10%
Cho ruồi giấm có kiểu gen A B a b X D X d giao phối với ruồi giấm có kiểu gen A B a b X D Y . Ở đời F1, loại kiểu gen chiếm tỷ lệ 4,375%. Nếu ruồi cái A B a b X D X d lai phân tích ở đời con, loại kiểu gen a b a b X D Y chiếm tỷ lệ
A. 2,5%
B. 8,75%
C. 3,75%
D. 10%
Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài , mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiểm tỉ lệ 2,5%.
(2) Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiểm tỉ lệ 10%.
(3) Ở F2, có 21 kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(4) Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2 có 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%.
III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.
IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: A B a b XDXd x A B a b XDY thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
(1) Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20cm
(2) Ở F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%
(3) Ở đời F1 có 28 kiểu gen về 3 cặp gen trên
(4) Ở đời F1, kiểu hình ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Ở ruồi giấm gen A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt; D: mắt đỏ, d: mắt trắng. Phép lai A B a b X D X d x a b a b X D Y cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh dài, mắt trắng chiểm tỉ lệ 2,5%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân đen, cánh dài, mắt đỏ là:
A. 10%
B. 2,5%
C.5%
D. 7,5%
Ở ruồi giấm, gen A quy đinh thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: ♀ A B a b X D X d × A B a b X D Y ♂, cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kêt luận đúng
(1) Phép lai trên có 28 loại kiểu gen.
(2) Có 12 loại kiểu hình
(3) Tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 10 %.
(4) Tần số hoán vị gen bằng 20%.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu măt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: ♀ A B a b X D X d × A B a b X D Y ♂, cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75%. Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kêt luận đúng
(1) Phép lai trên có 28 loại kiểu gen.
(2) Có 12 loại kiểu hình
(3) Tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 10 %.
(4) Tần số hoán vị gen bằng 20%.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: (mẹ) A B a b X D X d x A B a b X D Y (bố) cho F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75 %. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là:
A. 10%.
B. 21,25 %.
C. 10,625 %.
D.15 %.