Với m ≠ -1
Ta có: Δ = ( m - 3 ) 2 ≥ 0 , do đó phương trình luôn luôn có hai nghiệm x 1 , x 2
Lúc đó phương trình đã cho có hai nghiệm x = -1 và x = 4.
Với m ≠ -1
Ta có: Δ = ( m - 3 ) 2 ≥ 0 , do đó phương trình luôn luôn có hai nghiệm x 1 , x 2
Lúc đó phương trình đã cho có hai nghiệm x = -1 và x = 4.
Cho phương trình 3x2 - 2(m + 1)x + 3m - 5 = 0
Xác định m để phương trình có một nghiệm gấp ba nghiệm kia. Tính các nghiệm trong trường hợp đó.
Cho f(x)=x^2 -2(m-2)x+m+10. Định m để:
a. Phương trình f(x)=0 có một nghiệm x= 1 và tính nghiệm kia
b. Phương trình f(x)=0 có nghiệm kép. Tính nghiệm kép đó.
c. Tìm m để phương trình f(x)=0 có 2 nghiệm âm phân biệt.
d. Tìm m để f(x)<0 có nghiệm đúng với mọi xϵR
Cho phương trình
( m + 2 ) x 2 + ( 2 m + 1 ) x + 2 = 0
Xác định m để phương trình có hai nghiệm trái dấu và tổng hai nghiệm bằng -3.
Xác định m để phương trình x^2 2(m+3)x+4m+12=0 có hai nghiệm phân biệt lớn -1.
Xác định m để phương trình x^2 2(m+3)x+4m+12=0 có hai nghiệm phân biệt lớn -1.
Cho phương trình 9 x 2 + 2 ( m 2 - 1 ) x + 1 = 0 .Xác định m để phương trình có hai nghiệm x 1 , x 2 m à x 1 + x 2 = - 4
Xác định m để phương trình x^2 + 2(m + 3) x + 4m + 12 = 0 có hai nghiệm phân biệt lớn hơn -1
Xác định m để phương trình x^2 2(m+3)x+4m+12=0 có hai nghiệm phân biệt lớn -1.
Cứu mik vs=((
a)Định tham số m để phương trình (m-2)x^2-2(m-1)x+m=0 có hai nghiệm trai dấu
b)Tìm tất cả các giá trị của tham số m để bất phương trình (m-1)x^2+2(m-1)x+2≥ 0, ∀ x ∈ R