Đáp án D
Cho phép lai P: AB/ab × Ab/aB. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AB/aB ở F1 sẽ là: 1/4
Đáp án D
Cho phép lai P: AB/ab × Ab/aB. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AB/aB ở F1 sẽ là: 1/4
Cho phép lai P: AB/ab × Ab/aB. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AB/aB ở F1 sẽ là:
A. 1/16.
B. 1/2.
C. 1/8.
D. 1/4.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác tỉ lệ phân li kiểu hình ?
(1). AB/ab Dd x AB/ab dd
(2) Ab/aB Dd x aB/ab dd
(3) Ab/ab Dd x aB/ab dd
(4) AB/ab Dd x aB/ab dd
A.3
B. 2
C. 4
D.1
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác tỉ lệ phân li kiểu hình ?
1). AB/ab Dd x AB/ab dd (2) Ab/aB Dd x aB/ab dd
(3) Ab/ab Dd x aB/ab dd (4) AB/ab Dd x aB/ab dd
A.3
B. 2
C. 4
D.1
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AB/ab DdHhEe x AB/ab DdHhEe liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ
A. 15/128
B. 9/64
C. 27/256
D. 27/128
Cho phép lai P: A B A b × a B a b Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F1 sẽ là
A. 1/16
B. 1/2
C. 1/8
D. 1/4
Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: Ab/ab De/de HhGg x AB/Ab dE/de Hhgg. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Các cá thể có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128.
II. Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/32.
III. Các cá thể có kiểu gen Ab/ab De/de HhGg thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/64.
IV. Các cá thể có kiểu gen đồng hợp thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀ AB/ab Dd × ♂ AB/ab Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?
(1). Có 21 lọai kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2). Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.
(3). Tần số hoán vị gen là 36%.
(4). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.
(5). Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.
(6). Xác suất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: Ab/ab De/de HhGg x AB/Ab dE/de Hhgg. Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Ở thế hệ F1, có tối đa 32 loại kiểu hình khác nhau.
II. Các cá thể có kiểu gen dị hợp về tất cả các kiểu gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/128.
III. Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/32.
IV. Các cá thể có kiểu gen Ab/ab De/de HhGg thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 1/64
A. 0.
B. 1
C. 2
D. 3
Thực hiện một phép lai P ở ruồi giấm: ♀AB/ab Dd × ♂ AB/ab Dd thu được F1, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có các dự đoán sau đây đối với kết quả ở F1
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. .
(2) Số loại kiểu gen đồng hợp là 8.
(3) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%
Có bao nhiêu phát biểu đúng ?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3