Đáp án D
♀ AB/ab x ♂ Ab/aB (f= 20%)
Tỉ lệ đời con có kiểu hình đồng hợp lặn = aabb = 0,4ab x 0ab (do hoán vị 1 bên cái)
Đáp án D
♀ AB/ab x ♂ Ab/aB (f= 20%)
Tỉ lệ đời con có kiểu hình đồng hợp lặn = aabb = 0,4ab x 0ab (do hoán vị 1 bên cái)
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀AB/ab × Ab/aB♂, loại kiểu hình A-B-D- có tỉ lệ 40,5%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Tần số hoán vị gen là
A. 30%.
B. 40%.
C. 36%.
D. 20%.
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?
(1) ♀ AB/ab x ♂ AB/ab
(2) ♀ Ab/ab x ♂ AB/ab
(3) ♀ AB/ab x ♂ Ab/aB
(4) ♀ AB/ab x ♂ Ab/Ab
(5) ♀ Ab/ab x ♂ aB/ab
A. 1
B.4
C.2
D.3
Ở một loài động vật có vú, xét phép lai: ♀AB/ab XDXd x ♂Ab/ aB XdY. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số 20%. Theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình A-B-D- ở đời con bằng
A. 33%.
B. 27%.
C. 28%.
D. 24,5%.
Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀ AB/ab Dd × ♂ AB/ab Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?
(1). Có 21 lọai kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2). Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.
(3). Tần số hoán vị gen là 36%.
(4). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%.
(5). Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.
(6). Xác suất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen bằng 32%. Thực hiện phép lai P giữa ruồi cái AB/ab Dd với ruồi đực Ab/aB Dd . Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1)Đời con có tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau.
(2)Đời con có tối đa 8 loại kiểu hình khác nhau.
(3)Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng trội chiếm 37,5%.
(4)Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 1,36%.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Thực hiện một phép lai P ở ruồi giấm: ♀AB/ab Dd × ♂ AB/ab Dd thu được F1, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có các dự đoán sau đây đối với kết quả ở F1
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. .
(2) Số loại kiểu gen đồng hợp là 8.
(3) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%
Có bao nhiêu phát biểu đúng ?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai: Ab//aB XMXm x AB//ab XMY nếu F có tỷ lệ kiểu hình lặn ở tất cả các locus là 1,25%, thì tần số hoán vị gen sẽ là:
A. 40%
B. 20%
C. 35%
D. 30%
Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, có quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm: ♀AaBb D E d e ×♂Aabb D E d e thu được tỷ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Tính theo lý thuyết, trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 42, kiểu hình là 16
(2) Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng là 2,5%.
(3) Tần số hoán vị gen là 30%.
(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là 55%.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai: ruồi giấm đực và ruồi giấm cái P. ♂ AaBbXDEXde × ♀ AaBBXDEYde, hoán vị 1 bên ở giới cái với tần số 40%. Thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen chiếm tỉ lệ:
A. 50%.
B. 12,5%.
C. 25%.
D. 7,5%.