Đáp án B
Theo bài ra, ta có
nN2 = 2nH2 = 0,336 : 22,4 . 2 = 0,03 mol
Bảo toàn khối lượng:
⇒ mmuối = mancol + mNa – mH2
= 1,24 + 0,03.23 - 0,015.2 = 1,9 gam
Đáp án B
Theo bài ra, ta có
nN2 = 2nH2 = 0,336 : 22,4 . 2 = 0,03 mol
Bảo toàn khối lượng:
⇒ mmuối = mancol + mNa – mH2
= 1,24 + 0,03.23 - 0,015.2 = 1,9 gam
Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là:
A. 2,4 gam
B. 1,9 gam
C. 2,85 gam
D. 3,8 gam
Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H 2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là:
A. 2,4 gam
B. 1,9 gam.
C. 2,85 gam
D. 3,8 gam.
Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là:
A. 2,4 gam.
B. 1,9 gam.
C. 2,85 gam.
D. 3,8 gam.
Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H 2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là
A. 2,4 gam
B. 1,9 gam
C. 2,85 gam
D. 3,8 gam
Cho 1,24 gam hỗn hợp 2 ancol tác dụng vừa đủ với Na, thấy thoát ra 336 ml khí H2 (đktc) và m gam muối natri ancolat. Giá trị của m là:
A. 1,9
A. 1,9
B. 3,8
B. 3,8
C. 4,6
C. 4,6
D. 2,9
D. 2,9
X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (có số liên kết π khác nhau và đều nhỏ hơn 3, hơn kém nhau 3 nguyên tử cacbon). Hỗn hợp E gồm X, Y, ancol Z và este T (đa chức, tạo bởi Z và X, Y). Đốt cháy m gam hỗn hợp E cần 71,68 lít (đktc) oxi và thu được 50,4 gam nước. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 700 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn thu được m1 gam ancol Z và m2 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam muối thu được 34,72 lít (đktc) khí CO2. Còn nếu cho m1 gam ancol Z qua bình chứa Na dư thì thấy khối lượng bình tăng 30 gam và có 11,2 lít (đktc) khí H2 thoát ra. Thành phần % khối lượng este T trong hỗn hợp E là:
A. 32,80%
B. 31,07%
C. 25,02%
D. 20,90%
Cho 8,26 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 2,24 lít khí H2(đktc) và m gam hỗn hợp rắn. Tính m?
A: 10,36
B: 12,66
C: 12,76
D: 10,46
Cho 6,44 gam hỗn hợp 2 ancol tác dụng hết với K thấy thoát ra 1,792 lít H2 (đktc) và thu được m gam muối kali ancolat. Tính giá trị của m?
A. 11,56
B. 12,25
C. 15,22
D. 12,52
X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z, T lần lượt là ancol và este đều hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 61,34 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 3,145 mol O2, thu được 34,38 gam nước. Mặt khác đun nóng 61,34 gam E với 650 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được m gam hỗn hợp F chứa 3 ancol đều no và 53,58 gam hỗn hợp muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 0,31 mol khí H2. Biết các hợp chất hữu cơ đã cho đều mạch hở, không chứa nhóm chức khác và khối lượng phân tử của X nhỏ hơn Y. Giá trị của m là?
A. 31,06
B. 28,14
C. 34,09
D. 30,18