uses crt;
var st:string;
i,d:integer;
begin
clrscr;
readln(st);
d:=length(st);
for i:=1 to d do
if (st[i] in ['a'..'z']) or (st[i] in ['A'..'Z']) then write(st[i]);
writeln;
for i:=1 to d do
if (st[i] in ['0'..'9']) then write(st[i]);
readln;
end.
uses crt;
var st:string;
i,d:integer;
begin
clrscr;
readln(st);
d:=length(st);
for i:=1 to d do
if (st[i] in ['a'..'z']) or (st[i] in ['A'..'Z']) then write(st[i]);
writeln;
for i:=1 to d do
if (st[i] in ['0'..'9']) then write(st[i]);
readln;
end.
Xâu đối xứng
Cho một xâu ký tự SS chỉ gồm các chữ cái thường a..z. Xâu đối xứng là xâu kí tự mà khi viết từ phải qua trái hay từ trái qua phải thì xâu đó không thay đổi. Ví dụ: madammadam, ioiioi là các xâu đối xứng.
Yêu cầu: Với xâu ký tự SS cho trước, hãy tính số ký tự bỏ đi ít nhất để các ký tự còn lại có thể sắp xếp được thành một xâu đối xứng.
Ví dụ:
Cho xâu aammmda thì cần bỏ 2 ký tự a và m thì xâu còn lại là ammda và xếp lại thành madam là xâu đối xứng.
Cho xâu aaabbcc thì không cần bỏ ký tự thì xâu đó xếp lại thành bcaaacb là xâu đối xứng.
Dữ liệu vào
Đọc từ file văn bản XAUDX.INP chứa một xâu ký tự SS có nn ký tự (n≤105n≤105) chỉ gồm các ký tự chữ cái thường a..z.
Kết quả
Ghi ra file văn bản XAUDX.OUT một số nguyên là số lượng ký ít nhất cần bỏ để các ký tự còn lại có thể sắp xếp được thành một xâu đối xứng.
Sample Input 1
aammmda
Sample Output 1
2
Sample Input 2
aaabbcc
Sample Output 2
0
Lưu ý :Dùng C++
Xâu đối xứng
Cho một xâu ký tự SS chỉ gồm các chữ cái thường a..z. Xâu đối xứng là xâu kí tự mà khi viết từ phải qua trái hay từ trái qua phải thì xâu đó không thay đổi. Ví dụ: madammadam, ioiioi là các xâu đối xứng.
Yêu cầu: Với xâu ký tự SS cho trước, hãy tính số ký tự bỏ đi ít nhất để các ký tự còn lại có thể sắp xếp được thành một xâu đối xứng.
Ví dụ:
Cho xâu aammmda thì cần bỏ 2 ký tự a và m thì xâu còn lại là ammda và xếp lại thành madam là xâu đối xứng.
Cho xâu aaabbcc thì không cần bỏ ký tự thì xâu đó xếp lại thành bcaaacb là xâu đối xứng.
Dữ liệu vào
Đọc từ file văn bản XAUDX.INP chứa một xâu ký tự SS có nn ký tự (n≤105n≤105) chỉ gồm các ký tự chữ cái thường a..z.
Kết quả
Ghi ra file văn bản XAUDX.OUT một số nguyên là số lượng ký ít nhất cần bỏ để các ký tự còn lại có thể sắp xếp được thành một xâu đối xứng.
Sample Input 1
aammmda
Sample Output 1
2
Sample Input 2
aaabbcc
Sample Output 2
0
Lưu ý :Dùng C++
Cho một xâu kí tự S chỉ toàn kí tự số 0 và 1. Biết rằng các kí tự số 0 đứng trước các ký tự số : 00....0011.....11.
Yêu cầu: Hãy cho biết vị trí của ký tự số 0 cuối cùng trong dãy.
Dữ liệu vào:
Chứa xâu kí tự S (Độ dài của xâu S≤107 và luôn có ký tự số 0 và ký tự số 1)
Kết quả:
Một số nguyên dương là vị trí của ký tự số 0 cuối cùng trong dãy.
Ví dụ
Input
Copy
0000011111
Output
Copy
Lưu ý:Dùng C++
viết chương trình pascal Hoán vị ký tự theo khóa - Tên chương trình GRCAE.???
Nhập vào xâu S chỉ chứa các ký tự là chỉ cái in thường và khoảng trắng.
Cho trước khóa m là một hoán vị của n số (2<n<18). Để mã hóa một xâu ký tự ta có thể chia xâu thành từng nhóm từ trái sang phải mỗi nhóm có n ký tự; nếu nhóm cuối không đủ n ký tự thì ta có thể thêm các ký tự trắng vào sau cho đủ. Sau đó hoán vị các ký tự trong từng nhóm theo khóa, ghép các nhóm xâu lại theo thứ tự ta được một xâu đã mã hóa. Hãy viết chương trình mã hóa một xâu kí tự cho trước.
Ví dụ: Với n=8 và khóa m=87345621, thực mã hóa xâu S = “hello every body” như sau:
Tách xâu S thành các xâu mỗi xâu có 8 ký tự:
S1 = “hello ev”; S2 = “ery o body”
Thực hiện mã hóa xâu S1, S2 theo khóa m ta được S1’ và S2’:
S1’ = “vello eh”; S2’ =”ydy bore”
Input: GRCAE.INP
· Dòng 1: số nguyên n (2<n<18) và m (m là số nguyên có n chữ số).
· Dòng 2: ghi xâu cần mã hóa (độ dài xâu <=10^5).
Ouput: GRCAE.OUT
· Mỗi dòng ghi 1 xâu có n ký tự đã được mã hóa.
Ví dụ:
GRCAE.INP GRCAE.OUT
8 87345621
hello every body vello eh ydy bore
BOOLESE Biết: Not False = True , Not True = False , Not Not False = Not True . Cho một chuỗi $S$ không quá 1000 ký tự chỉ bao gồm các từ not và True hoặc False . In ra kết quả logic đúng. Đầu vào Xâu $S$ bao gồm các từ not , False hoặc True . đầu ra Kết quả logic của nó ( True hoặc False ). đầu vào mẫu not not False Đầu ra mẫu False đầu vào mẫu not not not False đầu ra mẫu True
pascalo giups mik
Đánh giá độ mạnh của mật khẩu là một bài toán quan trọng của ngành An Toàn Thông Tin. Trong bài tập này, nhiệm vụ của bạn là đánh giá độ an toàn của một mật khẩu bằng trọng số được gán cho các ký tự:
Các mật khẩu chỉ bao gồm ký tự tiếng Anh viết thường.
Mỗi chữ cái tiếng Anh viết thường được gán một trọng số nguyên từ 0
đến 25 theo cách như sau: Trọng số của ký tự 'a' được cho biết trước. Trọng số các ký tự còn lại được gán theo thứ tự vòng tròn. Ví dụ, nếu trọng số của 'a' là 5, trọng số của 'b' sẽ là 6, trọng số của 'c' là 7, …, trọng số của 'u' là 25, trọng số của 'v' là 0, …, trọng số của 'z' là 4
.
Độ mạnh của một chuỗi mật khẩu là tổng trọng số của các ký tự trong nó.
Yêu cầu: Cho trước một xâu ký tự thể hiện mật khẩu và trọng số của ký tự 'a', hãy tính độ mạnh của mật khẩu đó.
Input
Dòng đầu tiên chứa mật khẩu là một xâu gồm từ 1
tới 100 chữ cái tiếng Anh in thường. Dòng thứ hai chứa một số nguyên x duy nhất là trọng số của ký tự 'a' (0≤x≤25)
.
Output
Một số nguyên duy nhất là độ mạnh của mật khẩu đã cho.
input:
abc
1
output:
6
Cho xâu S gồm các kí tự chữ thường,in hoa và các kí tự số. Hãy lập xoa các kí
tự số liên tục trong xâu đó chỉ để lại kí tự số nhỏ nhất
Input | Output |
ABS5341hys738kih762 | ABS1hys3kih2 |
Một xâu được gọi là hoàn hảo nếu mọi xâu con đối xứng của nó đều có độ dài là số lẻ. Xâu con là tập hợp khác rỗng những ký tự liên tiếp của xâu mẹ. VD: a,bced,bbca,bced,bbc là những xâu con của abbcedabbced ; abe,aed,acabe,aed,ac không phải những xâu con của abbced.abbced. Xâu đối xứng là xâu khi vết ngược hay viết xuôi thì nó như nhau. VD: abba,abcba,aaaaabba,abcba,aaaa là xâu đối xứng ; ab,cca,dfggfrab,cca,dfggfr không phải xâu đối xứng. Cho xâu S. Kiểm tra xem S có hoàn hảo hay không? Dữ liệu vào Một dòng duy nhất chứa xâu S(|S|≤105)- độ dài của xâu S Dữ liêu đảm bảo xâu S chỉ chứa các chữ cái từ a tới z Kết quả In ra "YES" nếu S hoàn hảo, ngược lại in ra "NO" Sample Input 1 tranthanhnhan Sample Output 1 YES Sample Input 2 lamminhhien Sample Output 2 NO
*code pascal
Perfect !!
Một xâu được gọi là hoàn hảo nếu mọi xâu con đối xứng của nó đều có độ dài là số lẻ.
Xâu con là tập hợp khác rỗng những ký tự liên tiếp của xâu mẹ.
VD: a,bced,bbca,bced,bbc là những xâu con của abbcedabbced ; abe,aed,acabe,aed,ac không phải những xâu con của abbced.abbced.
Xâu đối xứng là xâu khi vết ngược hay viết xuôi thì nó như nhau.
VD: abba,abcba,aaaaabba,abcba,aaaa là xâu đối xứng ; ab,cca,dfggfrab,cca,dfggfr không phải xâu đối xứng.
Cho xâu S. Kiểm tra xem S có hoàn hảo hay không?
Dữ liệu vào
Một dòng duy nhất chứa xâu S(|S|≤105)- độ dài của xâu S
Dữ liêu đảm bảo xâu S chỉ chứa các chữ cái từ a tới z
Kết quả
In ra "YES" nếu S hoàn hảo, ngược lại in ra "NO"
Sample Input 1
tranthanhnhan
Sample Output 1
YES
Sample Input 2
lamminhhien
Sample Output 2
NO
Giới hạn
Có 60% số lượng test thỏa mãn điều kiện: |S|≤103|S|≤103
Có 40% số lượng test thỏa mãn điều kiện: |S|≤105|S|≤105
Lưu ý: Dùng C++ và xâu