Chọn B.
Tần số alen A là;
0,4 + 0,4:2 = 0,6
Tần số alen a là 0,4
Cấu trúc quần thể lúc cân bằng là:
0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp AA là:
0,36 x 5000 = 1800
Chọn B.
Tần số alen A là;
0,4 + 0,4:2 = 0,6
Tần số alen a là 0,4
Cấu trúc quần thể lúc cân bằng là:
0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp AA là:
0,36 x 5000 = 1800
Cho một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền: 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,2 aa. A quy định lông xoăn, a quy định lông thẳng. Khi đạt trạng thái cân bằng, số lượng cá thể của quần thể gồm 5000 cá thể. Cho các phát biểu sau:
I. Tần số tương đối các alen A trong quần thể là 0,6.
II. Quần thể trên đã đạt trạng thái cân bằng di truyền vì tỉ lệ kiểu gen dị hợp bằng 2/3 kiểu gen đồng hợp.
III. Ở trạng thái cân bằng di truyền, cấu trúc của quần thể là: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
IV. Số lượng cá thể lông xoăn đồng hợp, lúc đạt cân bằng di truyền là 1250 cá thể
A. 1
B. 2.
C. 3
D. 4.
Câu 22: Ở một loài động vật ngẫu phối, biết alen A qui định lông dài trội hoàn toàn so với alen a qui định lông ngắn. Cho một số quần thể của loài trên có cấu trúc di truyền như sau:
(1). Quần thể có 100% các cá thể có kiểu hình lông dài.
(2). Quần thể có 100% các cá thể có kiểu hình lông ngắn.
(3). Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa.
(4). Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa: 0,2aa.
Trong các quần thể trên, có mấy quần thể chắc chắn đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Một quần thể ngẫu phối đã đạt trạng thái cân bằng di truyền có số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ 84%. Biết màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên NST thường quy định; alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung. Cấu trúc di truyền của quần thể trên là
A. 0,16 AA : 0,36 Aa : 0,48 aa
B. 0,48 AA : 0,36 Aa : 0,16 aa
C. 0,48 AA : 0,16 Aa : 0,36 aa
D. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa
Một quần thể ngẫu phối đã đạt trạng thái cân bằng di truyền có số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ 84%. Biết màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên NST thường quy đinh; alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Cấu trúc di truyền của quần thể trên là:
A. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa
B. 0,48AA: 0,36Aa: 0,16aa
C. 0,48AA: 0,16Aa: 0,36aa
D. 0,16AA: 0,36Aa: 0,48aa.
Ở một loài động vật, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100 cá thể đực lông đen, 100 cá thể đực lông vàng, 300 cá thể cái lông trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, loại cá thể đực lông vàng chiếm tỉ lệ
A. 15 32
B. 21 100
C. 15 64
D. 1 4
Ở một loài động vật, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100 cá thể đực lông đen, 100 cá thể đực lông vàng, 300 cá thể cái lông trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, loại cá thể đực lông vàng chiếm tỉ lệ
A. 1/4.
B. 21/100
C. 15/64.
D. 15/32
Ở một loài động vật, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100 cá thể đực lông đen, 100 cá thể đực lông vàng, 300 cá thể cái lông trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, loại cá thể đực lông vàng chiếm tỉ lệ
A. 1/4
B. 21/100
C. 15/64
D. 15/32
Ở một loài động vật, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100 cá thể đực lông đen, 100 cá thể đực lông vàng, 300 cá thể cái lông trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, loại cá thể đực lông vàng chiếm tỉ lệ
A. 1/4
B. 21/100
C. 15/64
D. 15/32
Ở một loài, A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng. Một quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có 4% số cá thể lông trắng. Nếu đem các cá thể lông đen ngẫu phối với nhau, thì đời sau sẽ thu được các cá thể lông trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết tính trạng màu sắc lông là do gen lặn trên NST thường quy định
A. 1/16
B. 1/4
C. 1/9
D. 1/36