a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) số mol HCl: 0,2 mol
--> số mol H2: 0,1 mol
Số mol Fe: 0,1 mol
Thể tích khí H2 (đktc):
0,1.22,4=2,24l
Khối lượng sắt phản ứng:
0,1.56=5,6g
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) số mol HCl: 0,2 mol
--> số mol H2: 0,1 mol
Số mol Fe: 0,1 mol
Thể tích khí H2 (đktc):
0,1.22,4=2,24l
Khối lượng sắt phản ứng:
0,1.56=5,6g
Cho 14 Gam sắt tác dụng với dung dịch HCl 1M
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng Muối thu được
c) Tìm thể tích HCl cần dùng.
(Cho biết: Mg=24; Fe=56; Cl=35,5; H=1)
Cho hỗn hợp 2kim loại Fe và Cu vào dung dịch HCl dư,sau phản ứng thu được 1,12lit khí đktc a, viết ptpư hh sảy ra b, tính khối lượng Fe tham gia phản ứng ::cho Fe=56;Cu=64;H=1;Cl=35,5
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
d) Tính thể tích H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hoà 0,5 mol dung dịch NaOH.
Biết: Fe=56; H=1; Cl=35,5; Na=23; O=16; S=32.
3/ Cho 16 gam Fe2O3 tan hết trong 284 gam dung dịch HCl ( vừa đủ).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Tính khối lượng HCl phản ứng.
c) Tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Cho một lượng bột sắt dư vào 150ml dd axit H2SO4. Phản ứng xong thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc).
a) Viết phương trình phản ứng hóa học.
b) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dd axit H2SO4 đã dùng (Fe= 56, O= 16, H= 1, S= 32).
Bài 3: Cho một lượng mạt sắt dư vào 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được khí H2.
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc) và khối lượng Fe phản ứng.
c) Dẫn hết toàn bộ lượng khí H2 ở trên qua ống đựng CuO nung nóng dư, thu được 10,24 gam Cu. Tính hiệu suất của phản ứng.
Bài 5: Hòa tan 0,56 gam sắt vào dung dịch H2SO4 loãng 19,6%, phản ứng vừa đủ
a/ Tính khối lượng muỗi tạo thành và thể tích khí sinh ra ở đktc |
b/ Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng
Cho Fe=56;S=32;0= 16
Câu 1: Cho 22,4 gam kim loại sắt (iron) tác dụng vừa đủ với dung dịch hydrochloric acid (HCl) a/ Viết phương trình phản ứng và tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc)
c/ Tính khối lượng muối tạo thành
Hòa tan một lượng sắt bằng dung dịch h2so4 (loãng) vừa đủ phản ứng thu được 16,8 lít khí hidro ở điều kiện tiêu chuẩn
a) viết phương trình hóa học của phản ứng
b) tính khối lượng sắt đã phản ứng
C) nếu cho khố lượng sắt vừa đủ ở trên phản ứng với 245g dung dịch H2SO4 10% thì sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu