Chọn D.
Phép lai A cho 2x2x2 = 8 kiểu hình.
Phép lai B cho 4 x 2 = 8 kiểu hình.
Phép lai C cho 4 x 2 = 8 kiểu hình.
Phép lai D cho 4 x 3 = 12 kiểu hình.
Chọn D.
Phép lai A cho 2x2x2 = 8 kiểu hình.
Phép lai B cho 4 x 2 = 8 kiểu hình.
Phép lai C cho 4 x 2 = 8 kiểu hình.
Phép lai D cho 4 x 3 = 12 kiểu hình.
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbDd, cho đời con có số con lông nâu, chân cao chiếm tỉ lệ
A. 3,125%
B. 28,125%
C. 42,1875%
D. 9,375%
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai P: AaBbDd x aaBbDd, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F1 có 3 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy.
B. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá xẻ thùy.
C. F1 có 46,875% số cây hoa trắng, lá nguyên.
D. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá nguyên.
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b quy định. Kiều gen có cả hai loại alen A và B cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen d quy định lá xẻ thùy. Phép lai P: AaBbDd x aaBbDd, thu được F1. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F1 có 3 loại kiểu gen đồng hợp tử quy định kiều hình hoa trắng, lá xẻ thùy.
B. F1 có 2 loại kiểu gen quy định hình hoa đỏ, lá xẻ thùy
C. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, lá nguyên
D. F1 có 46,875% số cây hoa trắng, lá nguyên
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5%.
IV. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AB ab X De X dE × aB ab X De Y , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 14,5%.
IV. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: A B a b X D e X d E × a B a b X D e Y , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5%.
IV. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 14,5%.
IV. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 25%.
B. 6,25%.
C. 56,25%.
D. 18,75%.
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai A B a b X D e X d E x a B a b X D e Y thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và gen B là 30cM; giữa gen D và gen E là 20 cM. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử
(2) Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
(3) Ở F1 loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5%
(4) Ở F1 có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 3,125%.
B. 28,125%.
C. 42,1875%.
D. 9,375%.