viết lại câu mệnh đề quan hệ và xem câu nào rút gọn được thì rút gọn.
Exercise 5: gạch chân mệnh đề quan hệ và sử dụng mệnh đề qun hệ chủ động rút gọn ( dùng VING)
Question 1: That man who lives on the next floor looks very lonely.
=> __________________________________________________
Question 2: The person who interviewed me asked me some very difficult questions.
=> __________________________________________________
Question 3: I saw some people and some animals that were working on the farm.
=> __________________________________________________
Question 4: The man who answered the phone told me you were away.
=> __________________________________________________
Question 5: Over two hundred people who attended the funeral expressed their grief at her son's death.
=> __________________________________________________
+++ ai học đại từ quan hệ r help mk với ................
ệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ, trạng từ quan hệ quan hệ: Who, What, Which, That…vvv
- Mệnh đề quan hệ đứng sau danh từ, bổ sung ý nghĩa cho danh từ, có chức năng bổ sung ý nghĩa như một tính từ nên còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.
+++++++ cô dạy mà chả hiểu j cả , ai học r giúp mk vs mk có 1 só câu hỏi muốn hỏi à ,,,,,,,,
help me
tiện cai còn on k add nc cho đỡ chán nè
RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ SỬ DỤNG Ving, V hoặc Vto
16. Did you get the message which concerned the special meeting?
17. Lan is the second student who entered the classroom this morning
18. The psychologists who study the nature of sleep have made important discoveries.
19. He was the only man who reached the top.
20. He is always the first who comes and the last who goes.
21. People who listen to very loud music may suffer gradual hearing loss.
22. He was the second man who was saved in the fire.
23. I haven’t got anything that I could open a bottle of wine with.
24. The Queen Elizabeth is the largest ship which has been built on the island.
25. The fifth man who was interviewed was completely unsuitable.
26. This is the third who is late for the meeting today.
27. Am I the next person who joins the interview ?
giúp mk vs ạ mk cần gấp
RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ SỬ DỤNG Ving, V hoặc Vto
7. Yuri Gagarin became the first man who flied into space
8. We stood on the bridge which connects the two halves of the building
10. The vegetables which are sold in this supermarket are grown without chemicals
11. The people who was waiting for the bus in the rain are getting wet
13. He was the firrst man who left the burning building
14. The couple who live in the house next door are both college professors
15. The students who did not come to the class yesterday explain their absence to the teacher
giúp mk vs ạ mk cần gấp
công thức giúp mình với
Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Mệnh đề quan hệ được bắt đầu bằng các quan hệ từ:
a) Đại từ quan hệ (relative pronouns): Who, Whom, Which, Whose, That
1. WHO:
+ làm chủ từ (S) trong mệnh đề quan hệ
+ thay thế cho danh từ / đại từ chỉ người
Example:
Mary is a girl. She is wearing a red hat.
" Mary is the girl who is wearing a red hat.
2. WHICH:
+ làm chủ từ (S) hoặc túc từ (O) trong MĐQH
+ thay thế cho danh từ / đại từ chỉ vật
Example:
a. The bike is very nice. I bought it last week.
" The bike which I bought last week is very nice.
b. The book is mine. The book is on the table.
" The book which is on the table is mine.
3. WHOM:
+ làm túc từ (O) trong MĐQH
+ thay thế cho danh từ/đại từ chỉ người
Example:
Do you know the woman? I saw the woman on TV last night.
" Do you know the woman whom I saw on TV last night.
4. WHOSE:
+ chỉ sở hữu, dùng cho người hoặc vật
Example: The man is very kind. I borrowed his pen.
" The man whose pen I borrowed is very kind.
+ thay thế cho: - sở hữu tính từ (my, your, our, their, his, her, its)
- sở hữu cách (N's)
- cấu trúc: of + N
+ sau WHOSE luôn luôn là danh từ (N)
5. THAT:
+ thay thế cho WHO, WHOM, WHICH
+ bắt buộc dùng THAT khi trước đó có 1 số từ: a few, a little, the only, the first, the last, cụm từ vừa có người lẫn vật (the man and the animals), so sánh nhất …
b) Trạng từ quan hệ (relative adverbs): When, Where, Why
1. WHEN: + đứng sau danh từ chỉ thời gian: time, holiday, …
+ Dùng “when” thì bỏ cụm trạng từ chỉ thời gian (at that time, then…)
Example: Do you remember the time? We met each other at that time.
" Do you remember the time when we met each other?
2. WHERE: + đứng sau danh từ chỉ nơi chốn: place, house, city, country …
+ Dùng “where” thì bỏ cụm trạng từ chỉ nơi chốn (in that place, in that city, there…)
Example: The house is very old. He was born and gew up in that house.
" The house where was born and gew up is very old.
3. WHY: + đứng sau danh từ chỉ lý do: reason, cause …
+ Dùng “why” thì bỏ cụm trạng từ chỉ lý do: for that reason
Cho mình xin 1 ít đề thi HSG anh 9 với
Lấy một số VD về từ loại
rút gọn mệnh đề quan hệ, sử dụng V-ing, V hoặc V-to
1. Neil Armstrong was the first man who walked on the moon
2. I come from a city is located in the southern part of the country
3. The children who attend that school receive a good education
4. The scientists who are researching the causes of cancer are making progress
5. They live in a house that was built in 1990
6. We have an apartment which overlooks the park
giúp mk vs ạ mk cần gấp
Although she was tired, she finished knitting the scarf for her dad
Cho mình hỏi đâu là mệnh đề phụ thuộc và đâu là mệnh đề độc lập(thêm cách phân biệt mệnh đề cx được) trong câu phức trên