Đáp án B
Năng lượng để tách hạt nhân C 6 12 thành các nuclôn riêng biệt là:
Wlk = Dm c 2 = (6mp + 6mn – mn) c 2 = (6.1,00867 + 6.1,00728 - 12)u c 2 = 0,0975u c 2
=> Wlk =0,0975.931 = 89,4MeV = Wmin
Đáp án B
Năng lượng để tách hạt nhân C 6 12 thành các nuclôn riêng biệt là:
Wlk = Dm c 2 = (6mp + 6mn – mn) c 2 = (6.1,00867 + 6.1,00728 - 12)u c 2 = 0,0975u c 2
=> Wlk =0,0975.931 = 89,4MeV = Wmin
Cho: m C = 12,00000u ; m p = 1,00728u ; m n = 1,00867 u ; 1u = 1,66058. 10 - 27 kg ; 1eV = 1,6. 10 - 19 J; c = 3. 10 8 m/s. Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân C12 thành các nuclôn riêng biệt bằng
A. 89,4 MeV
B. 44,7 MeV
C. 72,7 MeV
D. 8,94 MeV
Khối lượng hạt nhân N 7 14 bằng 13,9992u, trong đó 1 u = 931 , 5 MeV / c 2 . Để phá vỡ hạt nhân này thành các nuclôn riêng lẻ, cần một công tối thiểu là
A. 204,1125 MeV
B. 0,1128 MeV
C. 30,8215 MeV
D. 105,0732 MeV
Dưới tác dụng của bức xạ gamma ( γ ), hạt nhân của cacbon C 6 12 tách thành các hạt nhân hạt He 2 4 . Tần số của tia γ là 4. 10 21 Hz. Các hạt Heli sinh ra có cùng động năng. Tính động năng của mỗi hạt Heli. Cho m C =12u; m He =4,0015u; u=1,66. 10 - 27 kg; c=3. 10 8 m/s; h=6,625. 10 - 34 J.s.
A. 4,56. 10 - 13 J
B. 7,56. 10 - 13 J
C. 5,56. 10 - 13 J
D. 6,56. 10 - 13 J
Cho khối lượng của hạt nhân H 2 4 e ; prôtôn và nơtron lần lượt là 4,0015 u; 1,0073 u và 1,0087 u. Lấy 1 u = 1,66. 10 - 27 kg; c = 3. 10 8 m/s; N A = 6,02. 10 23 m o l - 1 . Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol H 2 4 e từ các nuclôn là
A. 2,74. 10 6 J.
B. 2,74. 10 12 J.
C. 1,71. 10 6 J.
D. 1,71. 10 12 J.
Hạt nhân nguyên tử được xem như một quả cầu và bán kính được tính theo số khối A với công thức R = 1 , 2 . 10 - 15 A 1 / 3 m . biết m p = 1,00728 u, m n = 1,00866 u, 1u = 1,66055. 10 - 27 kg = 931,5 MeV / c 2 . Hạt nhân nguyên tử có khối lượng riêng 229,8843. 10 15 kg / m 3 thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
A. 39,58 MeV/ nuclôn
B. 2,66MeV/ nuclôn
C. 18,61 MeV/ nuclôn
D. 5,606MeV/ nuclôn
Cho phản ứng hạt nhân C 17 31 l + p 1 1 → n 0 1 + A 18 37 r .Biết m A r = 36 , 956889 ( u ) ; m C l = 26 , 956563 ( u ) ; m p = 1 , 007276 ( u ) ; m n = 1 , 008665 ( u ) ; 1 u = 1 , 6605 . 10 - 27 ( k g ) ; c = 3 . 10 8 m / s .Phản ứng trên tỏa hay thu năng lượng, bao nhiêu Jun (J)?
A. Thu 2 , 56 . 10 - 13 ( J )
B. Tỏa 2 , 56 . 10 - 13 ( J )
C. Thu 8 , 5 . 10 - 22 ( J )
D. Tỏa 8 , 5 . 10 - 22 ( J )
Hạt α có khối lượng m α = 4 ٫ 0015 u . Cho khối lượng của prôtôn: m P = 1 ٫ 0073 u ; của nơtron m n = 1 ٫ 0087 u ; 1 u = 1 ٫ 66055 . 10 - 27 k g ; c = 3 . 10 8 m / s ; số A-vô-ga-đrô N A = 6 ٫ 023 . 10 23 m o i - 1 . Tính năng lượng toả ra khi tạo thành 1 mol He4 từ các nuclon.
A. 2 ٫ 745 . 10 12 J .
B. 2 ٫ 745 . 10 11 J .
C. 3 ٫ 745 . 10 12 J .
D. 3 ٫ 745 . 10 11 J .
Cho: 1eV = 1,6. 10 - 19 J; h = 6,625. 10 - 34 J.s; c = 3. 10 8 m/s. Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng E m = - 0,85 eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng E n = - 13,60 eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng
A. 0,4340 μm.
B. 0,4860 μm.
C. 0,0974 μm.
D. 0,6563 μm.
Khối lượng hạt nhân N 7 14 bằng 13,9992 u, trong đó 1 u = 931,5 M e V / c 2 . Để phá vỡ hạt nhân này thành các nuclôn riêng lẻ, cần một công tối thiểu là
A. 204,1125 MeV
B. 0,1128 MeV
C. 30,8215 MeV.
D.105,0732 MeV