Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó ξ 1 = ξ 2 = 12 V , r = 2 Ω , R 1 = 3 Ω , R 2 = 8 Ω . Cường độ dòng điện chạy trong mạch
A. 1A
B. 3A
C. 1,5A
D. 2A
Khi mắc lần lượt điện trở R, cuộn cảm L, tụ điện C vào một điện áp xoay chiều ổn định thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch lần lượt là 2A, 1A, 3A. Khi mắc nối tiếp ba phần từ R, L, C đó rồi mắc vào điện áp xoay chiều trên thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là:
A. 3 2 A
B. 6A
C. 1,2A
D. 1,25A
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U = 200 V và tần số không đổi thì Z L > Z C . Cố định L và C thay đổi R. Khi công suất trong mạch là cực đại thì cường độ dòng điện tức thời trong mạch có biểu thức A. Khi R = R 1 thì cường độ dòng điện trong mạch chậm pha 30 độ so với điện áp hai đầu mạch. Khi R = R 2 thì công suất tiêu thụ trong mạch bằng công suất của mạch khi R = R 1 . Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch khi R = R 2 là
A. i = 2 3 cos 100 π t − π 3 A
B. i = 2 2 cos 100 π t − π 3 A
C. i = 2 3 cos 100 π t − π 6 A
D. i = 2 2 cos 100 π t − π 6 A
cho mạch điện như hình vẽ biết r1=r2=r3=30 ôm. r4=15 ôm I1=0,5A Tính dòng điện chạy qua r1,r2,r3,r4 và điẹn áp rơi trên các phần tử Tính điện áp giữa 2 điểm AC Tính điện năng tiêu thụ của mạch trong 10 giờ
Dòng điện xoay chiều chạy trong một đoạn mạch có đồ thị như hình vẽ. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
A. –2 A.
B. 2 A
C. 2 A.
D. − 2 A
.1, Một nguồn điện có suất điện động là 6V và điện trở trong là 0,5 được mắc với mạch ngoài có điện trở R = 2,5 để tạo thành mạch kín. Bỏ qua điện trở dây nối. Cường độ dòng điện chạy qua mạch là
A. 12a B. 0,5A. C. 2A. D. 2,4 A.
2, Một sóng điện từ có tần số 15.106 Hz đang lan truyền trong chân không. Lấy c = 3.108m/s. Bước sóng của sóng điện từ này là
A. 20m. B. 0,5m. C. 2m. D. 0,05m
Mạch điện xoay chiều gồm ba phần tử, điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Điện trở R thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = 120 2 cos 100 π t ( V ) Điều chỉnh R, khi R = R 1 = 18 Ω thì công suất trên mạch là P 1 , khi R = R 2 = 8 Ω thì công suất P 2 biết P 1 = P 2 và Z C > Z L Khi R = R 3 thì công suất tiêu thụ trên mạch đạt cực đại. Biểu thức cường độ dòng điện qua mạch khi R = R 3 là
A. i = 10 2 cos ( 100 πt + π 4 ) ( A )
B. i = 10 2 cos ( 100 πt - π 4 ) ( A )
C. i = 10 cos ( 100 πt + π 4 ) ( A )
D. i = 10 cos ( 100 πt - π 4 ) ( A )
Đặt điện áp u=U0cosωt (U0 và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. Điện áp hai đầu đoạn mạch AB sớm pha π 6 so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch, điện áp hai đầu đoạn mạch AM lệch pha π 3 so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Tổng trở đoạn mạch AB và AM lần lượt là 200Ω và 100 3 Ω . Hệ số công suất của đoạn mạch X là
A. 3 2
B. 1 2
C. 1 2
D. 0
Đoạn mạch A, B được mắc nối tiếp theo thứ tự, cuộn dây với hệ số tự cảm L = 2 5 π ( H ) , biến trở R và tụ điện có điện dung C = 10 - 2 25 π ( F ) . Điểm M là điểm nối giữa R và C. Nếu mắc vào hai đầu A, M một ắc quy có suất điện động 12V và điện trở trong 4 Ω điều chỉnh R = R 1 thì dòng điện cường độ 0,1875A. Mắc vào A, B một hiệu điện thế u = 120 2 cos ( 100 πt ) ( V ) rồi điều chỉnh R = R 2 thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại bằng 160W. Tỷ số R 1 : R 2 là
A. 1,6
B. 0,25
C. 0,125
D. 0,45