Cho mạch điện như hình bên với E = 18 V; r = 2 Ω ; R 1 = 15 Ω ; R 2 =10 Ω và V là vôn kế có điện trở rất lớn. Bỏ qua điện trở dây nối. Số chỉ của vôn kế là
A. 4,5 V
B. 13,5 V
C. 1,33 V
D. 16,7 V
Cho mạch điện như hình vẽ trong đó ξ = 6 V ; r = 1 , 5 Ω ; R 1 = 15 Ω và R 2 = 7 , 5 Ω . Điện trở của vôn kế V rất lớn. Số chỉ của vôn kế V là
A. 1,0 V
B. 5,0 V
C. 4,6 A
D. 1,4 A
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết ξ = 12 V, r = 1 Ω , đèn thuộc loại 6V - 3W, giá trị R 1 = 5 Ω . Coi ampe kế có điện trở bằng không, vôn kế có điện trở rất lớn. Điều chỉnh giá trị R 2 đến giá trị 6 Ω . Khi đó só chỉ ampe kế và vôn kế lần lượt là
A. 1,2 A; 3,6 V
B. 1,5 A; 3,6V
C. 1,5A; 4,8 V
D. 1,2 A; 4,8 V
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 30 V và điện trở trong 3 Ω, các điện trở R 1 = 12 Ω , R 2 = 27 Ω , R 3 = 18 Ω , vôn kế V có điện trở rất lớn. Số chỉ của vôn kế là
A. 25 V.
B. 23,6 V.
C. 22,5 V.
D. 29 V.
Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết suất điện động của nguồn ξ = 12 V , điện trở trong r = 1 Ω , mạch ngoài gồm điện trở R = 3 Ω , R 2 = 6 Ω , R 3 = 5 Ω . Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 2 là
A. 3,5 V
B. 4,8 V
C. 2,5 V
D. 4.5 V
Cho mạch điện như hình bên. nguồn điện có suất điện động E = 12 V và điện trở trong r; các điện trở R 1 = 4 Ω, R 2 = R 3 = 10 Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế A và các dây nối. Số chỉ của ampe kế là 0,6 A. Giá trị r là?
A. 0,5 Ω.
B. 0,6 Ω.
C. 1,0 Ω.
D. 1,2 Ω.
Trong giờ thực hành vật lí có sử dụng bộ thí nghiệm điện xoay chiều Vật lí 12 để tiến hành lắp mạch điện. Bảng lắp ráp mạch điện được vẽ lại như hình vẽ, với các chốt cắm có tên tương ứng. Một học sinh lắp mạch như sau: giữa E, C lắp cuộn cảm thuần có độ tự cảm 31,85 mH; giữa D, K lắp một điện trở R = 10 Ω , R= 10 Ω ; giữa J, I lắp một tụ xoay; giữa N, F lắp Vôn kế V 1 ; giữa F, M lắp Vôn kế V 2 ; giữa A, B duy trì một điện áp xoay chiều (12 V – 50 Hz). Điều chỉnh góc xoay giữa hai bản tụ điện, quan sát đồng thời số chỉ của cả hai Vôn kế. Khi tổng số chỉ của hai Vôn kế đạt giá trị lớn nhất thì công suất của mạch lúc đó là
A. 15,8 W
B. 13,8 W
C. 10,3 W
D. 12,3 W
Mỗi hộp kín X, Y, Z chỉ chứa một trong ba linh kiện: điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C sao cho R 2 C < 2 L (xem hình vẽ). Các vôn kế có điện trở rất lớn, ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp u = cos ω t V (U không đổi, ω có thể thay đổi được). Tăng dần giá trị của ω từ 0 đến rât lớn thì số chỉ cực đại của các vôn kế V 1 là 170 V, của V 2 là 150 V, của V 3 là 170 V và của A là 0,5 A. Theo trình tự thời gian thì thấy V 3 có số chỉ cực đại đầu tiên. Khi V 1 có số chỉ lớn nhất thì công suất tiêu thụ của mạch là
A. 48 W.
B. 60 W.
C. 55 W.
D. 75 W.
Cho mạch điện như hình vẽ. Bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế, nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần luợt là E = 30 V, r = 3 Ω; các điện trở có giá trị là R 1 = 12Ω, R 2 = 36Ω, R 3 = 18 Ω. Số chỉ ampe kế gần đúng bằng
A. 0,74 A
B. 0,65 A
C. 0,5 A
D. 1A