$Fe+ CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
Theo PTHH :
$n_{Fe} = n_{Cu} = \dfrac{12,8}{64} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m = 0,2.56 = 11,2(gam)$
$Fe+ CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
Theo PTHH :
$n_{Fe} = n_{Cu} = \dfrac{12,8}{64} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m = 0,2.56 = 11,2(gam)$
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Xác định giá trị của m.
Cho 10.8 gam hỗn hợp A gồm Cu và kim loại M (khối lượng của M lớn hơn khối lượng của Cu) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu dược 2,912 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp A này tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thì thu được 5,6 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Mặt khác, nếu cho 5,4 gam hỗn hợp A tác dụng với 160 ml AgNO3 1M thu được m gam chắt rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, kim loại M không có hóa trị (I) trong các hợp chất. Xác định giá trị m
Cho m gam hỗn hợp A (dạng bột) gồm Cu và Fe tác dụng với 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 13,36 gam hỗn hợp chất rắn gồm 2 kim loại. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z và dung dịch T, lọc bỏ lấy kết tủa Z đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được p gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tính giá trị của p.
b. Tính khối lượng của kim loại đồng có trong A. Biết m = 5,44 gam
Cho một lượng hỗn hợp chứa Na, K vào nước dư, thu được 0,336 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng với 100 ml dung dịch 0,1M và CuSO4 0,12M, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Cho m gam P2O5 tác dụng với 500ml dung dịch KOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X (không chứa H3PO4). Cô cạn dung dịch X thu được \(\dfrac{193m}{71}\)gam chất rắn khan.
a) Tính giá trị m
b)Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2. Tinh khối lượng kết tủa thu được sau khi kết thúc các phản ứng.
Bài 4. Cho m (gam) hỗn hợp BaCl2 và NaCl vào nước rồi chia làm 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 11,48 gam kết tủa.
-Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,66 gam kết tủa.
Tính giá trị m.
Cho m gam sắt tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch axit sunfuric 1M. a)Viết PTHH xảy ra và tính giá trị m.
b) Tính CM của dung dịch muối sau phản ứng thu được.