Đáp án : C
Do mrắn = 6,4 < 64.nCu2+ => Cu2+ dư , Fe hết và chỉ tạo Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O ( => H+ hết , NO3‑ dư)
Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu
=> nFe = nCu2+ pứ + 3/8.nH+ = 0,25 mol
=> m = 14g
Đáp án : C
Do mrắn = 6,4 < 64.nCu2+ => Cu2+ dư , Fe hết và chỉ tạo Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- -> 3Fe2+ + 2NO + 4H2O ( => H+ hết , NO3‑ dư)
Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu
=> nFe = nCu2+ pứ + 3/8.nH+ = 0,25 mol
=> m = 14g
Cho m gam bột sắt vào dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol H2SO4 (loãng), thấy thoát ra khí NO (đktc) và sau phản ứng thu được 6,4 gam kết tủa. (Giả thiết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là
A. 12,0 gam
B. 11,2 gam
C. 14,0 gam
D. 16,8 gam
Cho m gam bột sắt vào dung dịch chứa 0,12 mol Cu(NO3)2 và 0,12 mol H2SO4 ( loãng), thấy thoát ra khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và sau phản ứng thu được 3,84 gam kết tủa. giá trị của m là
A. 10,08.
B. 7,20.
C. 8,40.
D. 0,4
Cho 0,35 mol bột Cu và 0,06 mol Fe(NO3)3 vào bình dung dịch chứa 0,24 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình thu được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là?
A. 25,98.
B. 34,94.
C. 30,12.
D. 28,46.
Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và NaCl 0,8M bằng điện cực trơ, đến khi khối lượng dung dịch giảm 10,2 gam thì dừng điện phân. Cho 0,2 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 8,84 gam
B. 7,56 gam
C. 6,04 gam
C. 6,04 gam
Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và NaCl 0,8M bằng điện cực trơ, đến khi khối lượng dung dịch giảm 10,2 gam thì dừng điện phân. Cho 0,2 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc) và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 9,16 gam
B. 6,04 gam
C. 8,84 gam
D. 7,56 gam
Cho m gam bột Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và NaHSO4, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí gồm NO và 0,04 mol H2; đồng thời thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat có khối lượng 64,68 gam và 0,6m gam hỗn hợp rắn không tan. Biết rằng khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là.
A. 23,6 gam
B. 25,2 gam
C. 26,2 gam
D. 24,6 gam
Cho m gam bột Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và NaHSO4 kết thúc phản ứng, thấy thoát ra hỗn hợp khí gồm NO và 0,04 mol H2; đồng thời thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat có khối lượng 64,68 gam và 0,6m gam hỗn hợp rắn không tan. Biết rằng khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là:
A. 23,6 gam
B. 25,2 gam
C. 26,2 gam
D. 24,6 gam
Cho 33,35 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,414 mol H2SO4 (loãng), thu được khí NO sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối. Cho bột Cu vào dung dịch Y thấy phản ứng không xảy ra. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 65,976
B. 75,922
C. 61,520
D. 64,400
Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn A gồm Cu, Fe3O4 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,24 mol H2SO4 loãng, đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Nhúng thanh Mg vào dung dịch X thấy thoát ra 1,792 lít khí H2 (đktc), đồng thời khối lượng thanh Mg tăng 4,08 gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị đúng của m gần nhất với:
A. 13 gam
B. 14 gam
C. 15 gam
D. 16 gam